Chứng minh :
a) \(\sqrt{9-\sqrt{17}}.\sqrt{9+\sqrt{17}}=8\)
b) \(2\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-2\right)+\left(1+2\sqrt{2}\right)^2-2\sqrt{6}=9\)
a) \(VT=\sqrt{9-\sqrt{17}}.\sqrt{9+\sqrt{17}}=\sqrt{\left(9-\sqrt{17}\right)\left(9+\sqrt{17}\right)}\)
=\(\sqrt{9^2-\left(\sqrt{17}\right)^2}=\sqrt{81-17}=\sqrt{64}=8=VP\)
b) \(VT=2\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-2\right)+\left(1+2\sqrt{2}\right)^2-2\sqrt{6}\)
=\(2\sqrt{6}-4\sqrt{2}+1+4\sqrt{2}+8-2\sqrt{6}=9=VP\)
Bài 27 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)
Rút gọn :
a) \(\dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{14}}{2\sqrt{3}+\sqrt{28}}\)
b) \(\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}+\sqrt{16}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{4}}\)
Bài 31 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Biểu diễn \(\sqrt{ab}\) ở dạng tích các căn bậc hai với \(a< 0;b< 0\)
Áp dụng tính \(\sqrt{\left(-25\right)\left(-64\right)}\)
Bài 32 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Rút gọn các biểu thức :
a) \(\sqrt{4\left(a-3\right)^2}\) với \(a\ge3\)
b) \(\sqrt{9\left(b-2\right)^2}\) với \(b< 2\)
c) \(\sqrt{a^2\left(a+1\right)^2}\) với \(a>0\)
d) \(\sqrt{b^2\left(b-1\right)^2}\) với \(b< 0\)
Bài 33* (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích :
a) \(\sqrt{x^2-4}+2\sqrt{x-2}\)
b) \(3\sqrt{x+3}+\sqrt{x^2-9}\)
Bài 34 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Tìm \(x\) biết :
a) \(\sqrt{x-5}=3\)
b) \(\sqrt{x-10}=-2\)
c) \(\sqrt{2x-1}=\sqrt{5}\)
d) \(\sqrt{4-5x}=12\)
Bài 35 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Với n là số tự nhiên, chứng minh :
\(\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)^2=\sqrt{\left(2n+1\right)^2}-\sqrt{\left(2n+1\right)^2-1}\)
Viết đẳng thức trên khi n = 1, 2, 3, 4
Bài 3.1 Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Giá trị của \(\sqrt{1,6}.\sqrt{2,5}\) bằng (A) 0,20 (B) 2,0
(C) 20,0 (D) 0,02
Hãy chọn đáp án đúng ?
câu 1: rút gọn biểu thức
\(\sqrt{11}+6\sqrt{2}-3+\sqrt{2}\)
câu 2:áp dụng quy tắc khai phương 1 tích tính:
a) \(\sqrt{90.6,4}\)\(5\sqrt{32}-7\sqrt{50}+2\sqrt{98}-3\sqrt{72}\)
b) \(\sqrt{75.48}\)
Bài 29 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi)
\(\sqrt{2003}+\sqrt{2005}\) và \(2\sqrt{2004}\)
Bài 36 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính :
a) \(\sqrt{\dfrac{9}{169}}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{25}{144}}\)
c) \(\sqrt{1\dfrac{9}{16}}\)
d) \(\sqrt{2\dfrac{7}{81}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến