Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 4 điểm trên. Viết tên các tam giác đó ?
Có bốn tam giác thỏa mãn yêu cầu đề bài, tên các tam giác đó là:
Tam giác ABC, tam giác CAD, tam giác BCD và tam giác ABD
Có 4 tam giác thỏa mãn. Đó là tam giác ABC, tam giác ABD, tam giác BCD và tam giác ACD
Bài 42 (Sách bài tập - tập 2 - trang 95)
Tính số tam giác có được trong hình 22.
Viết tên các tam giác đó ?
Bài 43 (Sách bài tập - tập 2 - trang 96)
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau :
Vẽ tam giác ABC. Lấy điểm M là điểm trong của tam giác ABC. Vẽ các tia AM, BM, CM cắt các cạnh của tam giác ABC tương ứng tại các điểm N, P, Q. Vẽ tam giác NPQ. Hỏi điểm M có nằm trong tam giác NPQ hay không ?
Bài 44 (Sách bài tập - tập 2 - trang 96)
a) Vẽ \(\Delta EDF\), biết \(ED=5cm,EF=4cm,DF=4cm\)
b) Vẽ \(\Delta PMU\), biết \(PM=4cm,MU=4cm,PU=4cm\)
c) Vẽ \(\Delta ART\), biết \(AR=5cm,RT=4cm,AT=3cm\)
Mỗi tam giác trên có gì đặc biệt ?
Bài 9.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 97)
a) Vẽ tam giác ABM có AB = 5cm, BM = AM = 6,5 cm
b) Vẽ tiếp góc AMx kề bù với góc AMB
c) Vẽ tam giác AMC, sao cho MA = MC và điểm C thuộc tia Mx
d) So sánh MB, MA, MC
e) Cho biết độ dài của đoạn thẳng BC
f) Đo và cho biết số đo của góc BAC
g) Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng AC
có bao nhiêu hình tam giác trong hình sau ?
So sánh
\(\frac{232}{237}và\frac{659}{664}\)
Bài 8.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 21)
Chứng tỏ rằng tổng các phân số sau đây lớn hơn \(\dfrac{1}{2}\) :
\(S=\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{51}+\dfrac{1}{52}+-+\dfrac{1}{98}+\dfrac{1}{99}\)
Tính GTBT: A= 5/2+ 5/6+5/18+ 5/54+5/162+5/486
nêu lại tính chất của phép cộng số nguyên . viết lại biểu thức minh họa
A= (-4/5+4/3)+(-5/4+14/5)-7/3
tính hợp lý nha các bạn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến