Tính số tam giác có được trong hình 22.
Viết tên các tam giác đó ?
Các tam giác có trong hình 22 là:
tam giác EBC; tam giác EDA
tam giác EDC; tam giác EAB
tam giác CBD; tam giác ADB
tam giác BAC; tam giác DCA
Vậy hình 22 có 6 tam giác.
là sao?
Bạn liệt kê 8 tam giác mà kết luận có 6 hình tam giác
Ta có 8 tam giác: ΔABC, ΔABD, ΔBCD, ΔACD, ΔBCE, ΔABE, ΔADE, ΔCDE
có tất cả 8 hình:
AED ABC
ABE BCE
ABD BCD
ACD ECD
Bài 43 (Sách bài tập - tập 2 - trang 96)
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau :
Vẽ tam giác ABC. Lấy điểm M là điểm trong của tam giác ABC. Vẽ các tia AM, BM, CM cắt các cạnh của tam giác ABC tương ứng tại các điểm N, P, Q. Vẽ tam giác NPQ. Hỏi điểm M có nằm trong tam giác NPQ hay không ?
Bài 44 (Sách bài tập - tập 2 - trang 96)
a) Vẽ \(\Delta EDF\), biết \(ED=5cm,EF=4cm,DF=4cm\)
b) Vẽ \(\Delta PMU\), biết \(PM=4cm,MU=4cm,PU=4cm\)
c) Vẽ \(\Delta ART\), biết \(AR=5cm,RT=4cm,AT=3cm\)
Mỗi tam giác trên có gì đặc biệt ?
Bài 9.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 97)
a) Vẽ tam giác ABM có AB = 5cm, BM = AM = 6,5 cm
b) Vẽ tiếp góc AMx kề bù với góc AMB
c) Vẽ tam giác AMC, sao cho MA = MC và điểm C thuộc tia Mx
d) So sánh MB, MA, MC
e) Cho biết độ dài của đoạn thẳng BC
f) Đo và cho biết số đo của góc BAC
g) Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng AC
có bao nhiêu hình tam giác trong hình sau ?
So sánh
\(\frac{232}{237}và\frac{659}{664}\)
Bài 8.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 21)
Chứng tỏ rằng tổng các phân số sau đây lớn hơn \(\dfrac{1}{2}\) :
\(S=\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{51}+\dfrac{1}{52}+-+\dfrac{1}{98}+\dfrac{1}{99}\)
Tính GTBT: A= 5/2+ 5/6+5/18+ 5/54+5/162+5/486
nêu lại tính chất của phép cộng số nguyên . viết lại biểu thức minh họa
A= (-4/5+4/3)+(-5/4+14/5)-7/3
tính hợp lý nha các bạn
Bài 9.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 24)
Kết quả của phép tính \(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{6}\) là :
(A) \(\dfrac{17}{60}\) (B) \(\dfrac{13}{60}\) (C) \(\dfrac{7}{60}\) (D) \(\dfrac{23}{60}\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến