6)
Gọi công thức của muối ngậm nước có dạng \(RSO_4.nH_2O\)
Ta có:
\({M_{RS{O_4}.n{H_2}O}} = {M_R} + 32 + 16.4 + 18n = {M_R} + 96 + 18n\)
\( \to \% {m_S} = \frac{{32}}{{{M_R} + 96 + 18n}} = 11,51\% \)
\( \to {M_R} + 96 + 18n = 278\)
\(\% {m_{{H_2}O}} = \frac{{18n}}{{{M_R} + 96 + 18n}} = \frac{{18n}}{{278}} = 45,324\% \to n = 7\)
\( \to {M_R} = 56 \to R:F{\text{e}}\)
Vậy tinh thể là \(FeSO_4.7H_2O\)
7)
a)
Gọi độ tan của \(NaCl\) là \(x\)
Suy ra \(x\) gam \(NaCl\) tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Ta có 3,2 g am \(NaCl\) tan trong 10 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
\( \to \frac{x}{{100}} = \frac{{3,2}}{{10}} \to x = 32{\text{ gam}}\)
b)
Gọi độ tan của \(Na_2CO_3\) là \(y\) gam.
Suy ra \(y\) gam \(Na_2CO_3\) tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Ta có 53,75 gam \(Na_2CO_3\) tan trong 25 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
\( \to \frac{y}{{100}} = \frac{{53,75}}{{25}} \to y = 215{\text{ gam}}\)
c)
Gọi độ tan của \(KClO_3\) là \(z\) gam.
Suy ra \(z\) gam \(KClO_3\) tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Ta có 0,4 gam \(KClO_3\) tan trong 5 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
\( \to \frac{z}{{100}} = \frac{{0,4}}{5} \to z = 8{\text{ gam}}\)
d)
Cái này không có độ tan em, vì nó tan vô hạn nên độ tan là vô cực rồi.
8)
Ở 20 độ \(C\) 26 gam \(Na_2SO_4\) tan trong 100 gam nước tạo 126 gam dung dịch bão hòa.
Để có 100 gam dung dịch bão hòa cần
\({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 26.\frac{{100}}{{126}} = 20,635{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 79,365{\text{ gam}}\)