Bài 76. Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
Làm tròn đến hàng chục là:
76 324 753 khoảng bằng 76 324 750
3695 khoảng bằng 3690
Làm tròn đến số hàng trăm là:
76 324 753 khỏang bằng 76 324 800
3695 khoảng bằng 3700
Làm tròn đến số hàng nghìn là :
76 324 753 khảng bằng 76 320 000
3695 khoảng bằng4000
tích cho mình nhé!
Hàng chục 76324753=76324750;3695=3700
Hàng trăm 76324753=76324800;3695=3700
Hàng nghìn 76324753=76325000;3695=4000
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị)của các biểu thức sau bằng hai cách: cách 1:Làm tròn số trước rồi mới thực hiện phép tính. Cách 2:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. So sánh các kết quả tìm được qua hai cách làm. a)14,61-7,15+3,2 b)7,56.5,173 c)73,95:14,2 d)\(\dfrac{21,73.0,815}{7,3}\)
Bài 106 (Sách bài tập - tập 1 - trang 27)
Điền số thích hợp vào bảng sau :
Bài 107 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Tính :
a) \(\sqrt{81}\) b) \(\sqrt{8100}\) c) \(\sqrt{64}\)
d) \(\sqrt{0,64}\) e) \(\sqrt{1000000}\) g) \(\sqrt{0,01}\)
h) \(\sqrt{\dfrac{49}{100}}\) i) \(\sqrt{\dfrac{4}{25}}\) k) \(\sqrt{\dfrac{0,09}{121}}\)
Bài 108 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Trong các số sau đây, số nào có căn bậc hai ? Hãy cho biết căn bậc hai không âm của các số đó :
\(a=0\) \(b=-25\) \(c=1\) \(d=16+9\) \(e=3^2+4^2\)
\(g=\pi-4\) \(h=\left(2-11\right)^2\) \(i=\left(-5\right)^2\) \(k=-3^2\) \(l=\sqrt{16}\)
\(m=3^4\) \(n=5^2-3^2\)
Bài 109 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Hãy cho biết mỗi số sau đây là căn bậc hai của số nào ?
\(a=2\) \(b=-5\) \(c=1\) \(d=25\) \(e=0\)
\(g=\sqrt{7}\) \(h=\dfrac{3}{4}\) \(i=\sqrt{4}-3\) \(k=\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{2}\)
Bài 110 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Tìm căn bậc hai không âm của các số sau :
a) \(16\) \(1600\) \(0,16\) \(16^2\)
b) \(25\) \(5^2\) \(\left(-5\right)^2\) \(25^2\)
c) \(1\) \(100\) \(0,01\) \(10000\)
d) \(0,04\) \(0,36\) \(1,44\) \(0,0121\)
Bài 111 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Trong các số sau, số nào bằng \(\dfrac{3}{7}\) ?
\(a=\dfrac{39}{91}\) \(b=\sqrt{\dfrac{3^2}{7^2}}\) \(c=\dfrac{\sqrt{3^2}+\sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2}+\sqrt{91^2}}\) \(d=\dfrac{\sqrt{3^2}-\sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2}-\sqrt{91^2}}\)
Bài 112 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
Trong các số sau, số nào không bằng \(2,4\) ?
\(a=\sqrt{\left(2,5\right)^2-\left(0,7\right)^2}\) \(b=\sqrt{\left(2,5-0,7\right)^2}\)
\(c=\sqrt{\left(2,5-0,7\right)\left(2,5-0,7\right)}\) \(d=\sqrt{5,76}\)
\(e=\sqrt{1,8.3,2}\) \(g=2,5-0,7\)
Bài 113 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống (=.)
\(\sqrt{121}=--.\)
\(\sqrt{12321}=-..\)
\(\sqrt{1234321}=-..\)
b) Viết tiếp ba đẳng thức nữa vào "danh sách" trên
Bài 114 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống (-..)
\(\sqrt{1}=-...\)
\(\sqrt{1+2+1}=--\)
\(\sqrt{1+2+3+2+1}=-...\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến