Đáp án:
$1/A$
$2/C$
$3/A$
$4/C$
Giải thích các bước giải:
1/
Khi kết tủa cực đại $⇒a=nCO_2=nCaCO_3=0,2$
$nCaCO_3=0,2⇒nCa(OH)_2=0,2⇒nOH^-=0,4$
Khi kết tủa tan hết $T=\frac{nOH^-}{nCO_2}=1$
$⇒b=nCO_2=nOH^-=0,4$
$⇒A$
2/
Khi đồng biến $a=nCO_3^{2-}=0,3$
Khi nghịch biến $a=nCO_3^{2-}=nOH^--nCO_2$
$⇔0,3=nOH^- -1$
$⇔nOH^-=1,3$
$T=\frac{nOH^-}{nCO_2}=\frac{1,3}{0,85}≈1,5$
$nOH^-=1,3⇒nCa(OH)_2=0,65$
$⇒CaCO_3; Ca(HCO_3)_2$
$nCaCO_3+nCa(HCO_3)_2=nCa(OH)_2=0,65(1)$
$nCaCO_3+2nCa(HCO_3)_2=nCO_2=0,85(2)$
$(1)(2)\left \{ {{nCaCO_3=0,45} \atop {nCa(HCO_3)_2=0,2}} \right.$
$mCaCO_3=m↓=0,45.100=45g⇒C$
3/
Khi đồ thị đồng biến $⇒nCO_2=nCO_3^{2-}=x=0,1$
Ta có $nCa(OH)_2=a⇒nOH^-=2a$
Khi đồ thị nghịch biến ta có $nCO_3^{2-}=nOH^--nCO_2$
$⇔0,1=2a-0,5$
$⇔a=0,3$
$⇒A$
4/
Kẻ 1 đường thẳng tiếp từ điểm 0,06 lên ta thấy đường thẳng nằm trên điểm 0,08
⇒Tại 0,08 kết tủa bắt đầu tan
Khi đồ thị đồng biến $nCO_3^{2-}=nCO_2=b=0,06$
Gọi $nBa(OH)_2=a⇒nOH^-=2a$
Khi đồ thị nghịch biến $nCO_3^{2-}=nOH^--nCO_2$
$⇔0,08=2a-2b$
$⇔0,08=2a-2.0,06$
$⇔a=0,1$
$VddBa(OH)_2=\frac{0,1}{0,5}=0,2lit$
$⇒C$