Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số\(y = 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m - 1\) có 7 điểm cực trị là:A. \(\left( {0;6} \right)\) B. \(\left( {6;33} \right)\) C.\(\left( {1;33} \right)\) D.\(\left( {1;6} \right)\)
Cho hàm số \(y = {x^3} - {x^2} + 2x + 5\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Trong các tiếp tuyến của \(\left( C \right)\), tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất, thì hệ số góc của tiếp tuyến đó làA. \(\dfrac{4}{3}\) B.\(\dfrac{5}{3}\) C. \(\dfrac{2}{3}\) D. \(\dfrac{1}{3}\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{m{x^2} - 2x + 3}}\). Có tất cả bao nhiêu giá trị của m để đồ thị hàm số có hai đường tiệm cậnA. 2 B. 3 C. 0 D. 1
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g gắn vào lò xo có độ cứng 40N/m . Bỏ qua ma sát. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa. Lấy π = 3,14 . Tính chu kì dao động của con lắc.A.0,314sB.0,315s C.0,32sD.0,4s
Đường dây điện 110KV kéo từ trạm phát (điểm A) trong đất liền ra đảo (điểm C). Biết khoảng cách ngắn nhất từ C đến B là 60km, khoảng cách từ A đến B là 100km, mỗi km dây điện dưới nước chi phí là 100 triệu đồng, chi phí mỗi km dây điện trên bờ là 60 triệu đồng. Hỏi điểm G cách A bao nhiêu km để mắc dây điện từ A đến G rồi từ G đến C chi phí thấp nhất? (Đoạn AB ở trên bờ, đoạn GC dưới nước).A. 50 km B. 60 kmC. 55 km D. 45 km
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang vuông tại A và B, \(AB = BC = a;\,\,AD = 2a\). Biết SA vuông góc với đáy (ABCD), \(SA = a\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB, CD. Tính sin góc giữa đường thẳng MN và mặt phẳng (SAC)A. \(\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}\) B. \(\dfrac{{\sqrt {55} }}{{10}}\) C. \(\dfrac{{3\sqrt 5 }}{{10}}\) D.\(\dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}\)
Nghiệm của phương trình \({\cos ^4}x + {\sin ^4}x + \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{4}} \right)\sin \left( {3x - \dfrac{\pi }{4}} \right) - \dfrac{3}{2} = 0\) là:A. \(x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\) B. \(x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\) C. \(x = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\) D. \(x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 4 tấm thẻ từ hộp đó. Gọi P là xác suất để tổng các số ghi trên 4 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng:A. \(\dfrac{1}{{12}}\) B.\(\dfrac{{16}}{{33}}\) C. \(\dfrac{{10}}{{33}}\) D. \(\dfrac{2}{{11}}\)
Cho khối hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có thể tích bằng \(2018\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(AB\). Mặt phẳng \((MB'D')\) chia khối hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) thành hai khối đa diện. Tính thể tích của phần khối đa diện chứa đỉnh \(A\).A.\(\dfrac{{5045}}{6}\) B. \(\dfrac{{7063}}{6}\) C. \(\dfrac{{10090}}{{17}}\)D.\(\dfrac{{7063}}{{12}}\)
Cho hình chóp S.ABC có \(SA = 1;\,\,SB = 2;\,\,SC = 3\) và \(\widehat {ASB} = {60^0};\,\,\widehat {BSC} = {120^0};\,\,\widehat {CSA} = {90^0}\). Tính thể tích khối chóp S.ABC.A.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\) B.\(\sqrt 2 \) C.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{6}\) D.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{4}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến