Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 34 và số khối nhỏ hơn 24. Số hạt electron của X là A.23B.11C.10D.12
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X làA.26B.52C.56D.30
Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 155, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 33 hạt. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y làA.47B.54C.61D.108
Anion Y2‒ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y làA.8B.7C.9D.10
Ion X2‒ có:A.số e – số p = 2B.số e – số n = 2 C.số p – số e = 2 D.số e – (số p + số n) = 2
Ion A2+ có cấu hình e với phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A làA.[Ar]4s23d9B.[Ar]3d94s2C.[Ar]3d104s1D.[Ar]3d94p2
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân mức cuối cùng là 3d2. Số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:A.18B.24C.20D.22
Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d1. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:A.23B.26C.25D.21
Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:A.25B.27C.26D.28
Electron cuối cùng phân bố trong nguyên tử X là 3d8. Số electron lớp ngoài cùng của X làA.4B.8C.2D.6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến