cho a gam bột sắt vào dd hcl, cô cạn hh sau phản ứng thu được 31.75g chất rắn.nếu cho b gam bột sắt (b>a ) vào một lượng dd hcl như trên được 4.48 lít khí h2 đktc cô cạn hh sau phản ứng được 33.4g chất rắn. tính a b
// nH2 = 0,2
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
0,2………………………..0,2
—> mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4
—> Có Fe dư, với mFe dư = 33,4 – 25,4 = 8 gam
Vậy b = 0,2.56 + 8 = 19,2 gam
Trong thí nghiệm đầu, do lượng HCl giống nhau nên mFeCl2 = 25,4 gam
—> mFe dư = 31,75 – 25,4 = 6,35
—> a = 0,2.56 + 6,35 = 17,55 gam
Đề trước em ghi a > b nên không có lời giải. Chú ý chép đề thật cẩn thận.
Hoà tan hết 22g hỗn hợp X gồm Fe,Cu bằng 189g dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch Y không có NH4+. Cho Y tác dụng 600 ml dd NaOH 1M và KOH 0,5 M thu được kết tủa A và dd B. Nung A ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 30g chất rắn. Cô cạn dd B thu được chất rắn khan C. Nung C ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 64,29g. Tính C% Fe(NO3)3 trong Y
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Kết thúc phản ứng thu được m + 1,2 gam chất rắn. Cũng m gam X trên phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 94 gam dung dịch Y và 6,384 lít khí SO2 (Sản phẩm khử duy nhất, đktc). Biết trong Y lượng axit dư có nồng độ 44,83%. Tính m và nồng độ % của H2SO4 ban đầu.
Hai chất hữu cơ A và B đều có công thức phân tử C3H6O. A có một loại hiđro còn B có 4 loại. A cho phản ứng iodofom. B không tham gia phản ứng với dẫn xuất cơ magie. Một trong hai chất này phản ứng với axit malonic tạo thành một hợp chất D có công thức phân tử là C6H8O4 (axit meldrum). Chất D phản ứng được với Natri và có pKa = 4,83. Khi ngưng tụ D với andehit thơm thu được sản phẩm E. 1. Hãy xác định cấu trúc của A, B. Chỉ rõ bằng các phản ứng, các đặc điểm cấu trúc. 2. Chất nào tạo ra D? Giải thích và viết phương trình phản ứng tạo D, E. 3. Tại sao D phản ứng được với Na?
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 4,48 gam. B. 5,60 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam.
Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5. 3
trộn m (g) bột Fe với p(g) bột S rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt Oxi) thu được hỗn hợp A, hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,8 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. Biết d(D/H2)= 9. Cho khí D sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa đen A) tính khối lượng m và p B) Cho dung dịch C+ NaOH trong không khí kết tủa. kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được m gam chất rắn. Xác định m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến