Phương pháp giải: - Đặt \({\log _3}a = {\log _6}b = {\log _2}\left( {a + b} \right) = t\), rút \(a,\,\,b\) theo \(t\). - Rút ra phương trình ẩn \(t\), sử dụng phương pháp hàm số để giải phương trình mũ. - Tìm \(a,\,\,b\) và tính \(\dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}}\). Giải chi tiết:Đặt \({\log _3}a = {\log _6}b = {\log _2}\left( {a + b} \right) = t\), khi đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = {3^t}\\b = {6^t}\\a + b = {2^t}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow {3^t} + {6^t} = {2^t}\). Chia cả 2 vế cho \({2^t}\) ta có: \({\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^t} + {3^t} = 1\,\,\,\left( 1 \right)\). Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^t} + {3^t}\) ta có: \(f'\left( t \right) = {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^t}\ln \dfrac{3}{2} + {3^t}\ln 3 > 0\,\,\forall t\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Mà \(f\left( { - 1} \right) = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} = 1\), do đó phương trình (1) có nghiệm duy nhất \(t = - 1\). \( \Rightarrow a = {3^{ - 1}} = \dfrac{1}{3},\,\,b = {6^{ - 1}} = \dfrac{1}{6}\). Vậy \(\dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}} = 9 + 36 = 45\). Chọn B.