Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây: Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right)\) là: A.\(5\) B.\(6\) C.\(7\) D.\(9\)
Phương pháp giải: - Tính đạo hàm hàm số \(y = g\left( x \right)\), giải phương trình \(g'\left( x \right) = 0\). - Dựa vào số giao điểm của đồ thị hàm số xác định số nghiệm bội lẻ của phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) và kết luận số điểm cực trị của hàm số. Giải chi tiết:Ta có: \(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} - 6x} \right)f'\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right)\). Khi đó \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\f'\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right) = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\,\,\left( {boi\,\,3} \right)\\x = 2\\x = 3\\{x^3} - 3{x^2} = {x_1} \in \left( { - 3;0} \right)\,\,\,\left( 1 \right)\\{x^3} - 3{x^2} = {x_2} \in \left( {0;3} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\).
Xét hàm số \(h\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2}\) ta có \(h'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\). BBT:
Dựa vào BBT ta thấy: - Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt. - Phương trình (2) có 1 nghiệm. Suy ra phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có tất cả 7 nghiệm bội lẻ. Vậy hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right)\) có 7 điểm cực trị. Chọn C.