Công thức nguyên hàm nào sau đây không đúng?A.\(\int\limits_{}^{} {\dfrac{{dx}}{{\cos x}} = \tan x + C} \)B.\(\int\limits_{}^{} {\dfrac{{dx}}{x}} = \ln x + C\)C.\(\int\limits_{}^{} {{x^\alpha }dx} = \dfrac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\,\,\left( {\alpha \ne - 1} \right)\)D.\(\int\limits_{}^{} {{a^x}dx} = \dfrac{{{x^a}}}{{\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right)\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 1\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3\).A.8B.6C.4D.2
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {3; - 1;2} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,4x - y + 3z + 2 = 0\). Tính khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( P \right)\).A.\(d = \dfrac{{21\sqrt {26} }}{{26}}\)B.\(d = \dfrac{{26\sqrt {21} }}{{21}}\)C.\(d = \sqrt {21} \)D.\(d = \sqrt {26} \)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Gọi \(D\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\,\,\left( {a < b} \right)\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) xung quanh trục hoành được tính theo công thức:A.\(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)B.\(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \)C.\(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)D.\(V = 2\pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)
Số phức liên hợp của số phức \(z = 2i - 1\) là:A.\(2 - i\)B.\(1 + 2i\)C.\( - 1 + 2i\)D.\( - 1 - 2i\)
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó?A.\(y = \dfrac{{ - x + 2}}{{x + 2}}\)B.\(y = \dfrac{{x - 2}}{{ - x + 2}}\)C.\(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 2}}\)D.\(y = \dfrac{{x + 2}}{{ - x + 2}}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{3x}} < {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - 2x - 6}}\) là:A.\(\left( {0;64} \right)\)B.\(\left( { - \infty ;6} \right)\)C.\(\left( {6; + \infty } \right)\)D.\(\left( {0;6} \right)\)
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài \(2a\). Thể tích của khối nón là:A.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{9}\)B.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{6}\)C.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)D.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1; - 1;2} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - y + z + 1 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua điểm \(A\) và song song với \(\left( P \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là:A.\(2x - y + z = 0\)B.\(x + y + z - 2 = 0\)C.\(2x + y - z + 1 = 0\)D.\(2x - y + z - 5 = 0\)
Nếu đặt \(u = \sqrt {1 - {x^2}} \) thì tích phân \(I = \int\limits_0^1 {{x^5}\sqrt {1 - {x^2}} dx} \) trở thành:A.\(I = \int\limits_1^0 {u\left( {1 - u} \right)du} \)B.\(I = \int\limits_0^1 {u\left( {1 - {u^2}} \right)du} \)C.\(I = \int\limits_0^1 {{u^2}{{\left( {1 - {u^2}} \right)}^2}du} \)D.\(I = \int\limits_1^0 {\left( {{u^4} - {u^2}} \right)du} \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến