Cho tứ diện \(ABCD\) có thể tích là \(V\). Gọi \(A',\,\,B',\,\,C',\,\,D'\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(BCD,\,\,ACD,\,\,ABD,\,\,ABC\). Tính thể tích của khối tứ diện \(A'B'C'D'\) theo \(V\).A.\(\dfrac{{8V}}{{27}}\)B.\(\dfrac{{27V}}{{64}}\)C.\(\dfrac{V}{8}\)D.\(\dfrac{V}{{27}}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt thuộc các cạnh \(SB,\,\,SC\) sao cho \(SM = MB,\,\,\overrightarrow {SN} = - 2\overrightarrow {CN} \). Măt phẳng \(\left( {AMN} \right)\) chia khối chóp thành hai phần, gọi \({V_1} = {V_{S.AMN}}\) và \({V_2} = {V_{ABCNM}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?A.\({V_1} = {V_2}\)B.\({V_1} = \dfrac{1}{3}{V_2}\)C.\({V_1} = \dfrac{1}{2}{V_2}\)D.\({V_1} = \dfrac{2}{3}{V_2}\)
Cho khối tứ diện có thể tích bằng \(V\). Gọi \(V'\) là thể tích của khối đa diện có các đỉnh là các trung điểm của các cạnh của khối tứ diện đã cho. Tính tỉ số \(\dfrac{{V'}}{V}\).A.\(\dfrac{{V'}}{V} = \dfrac{1}{2}\)B.\(\dfrac{{V'}}{V} = \dfrac{1}{4}\)C.\(\dfrac{{V'}}{V} = \dfrac{2}{3}\)D.\(\dfrac{{V'}}{V} = \dfrac{5}{8}\)
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có thể tích bằng \(16\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,\,SB,\,\,SC,\,\,SD\). Tính thể tích khối chóp \(S.MNPQ\).A.\({V_{S.MNPQ}} = 1\)B.\({V_{S.MNPQ}} = 2\)C.\({V_{S.MNPQ}} = 4\)D.\({V_{S.MNPQ}} = 8\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(M\) và \(N\) theo thứ tự là trung điểm của \(SA\) và \(SB\). Tính tỉ số thể tích \(\dfrac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}}\).A.\(\dfrac{1}{4}\)B.\(\dfrac{5}{8}\)C.\(\dfrac{3}{8}\)D.\(\dfrac{1}{2}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân, \(AB = AC = a,\,\,SC \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SC = a\). Mặt phẳng qua \(C\) vuông góc với \(SB,\) cắt \(SA,\,\,SB\) lần lượt là \(E,\,\,F\). Tính thể tích khối chóp \(S.CEF\).A.\({V_{S.CEF}} = \dfrac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{36}}\)B.\({V_{S.CEF}} = \dfrac{{{a^3}}}{{18}}\)C.\({V_{S.CEF}} = \dfrac{{{a^3}}}{{36}}\)D.\({V_{S.CEF}} = \dfrac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}\)
Một tàu dời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tàu đạt 54 km/h. Quãng đường tàu đi được trong giây thứ 60 là: (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)A.15 mB.18,7 mC.14,5 mD.14,9 m
Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 10 m/s. Thời gian vật đi đến khi dừng lại là 5s. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:A.5 mB.5,2 mC.4 mD.4,2 m
Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 54 km/h. Quãng đường vật đi được đến ki dừng hẳn là 30 m. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:A.7 mB.7,5 mC.8 mD.8,5 m
Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v-t như hình vẽ:Quãng đường mà ôtô đi được là:A.1kmB.1,5kmC.1,4kmD.2km
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến