Cho \((P):y=\frac{1}{2}{{x}^{2}}\). Đường thẳng \((d):y=(m-4)x+m+1\) cắt đồ thị hàm số trên tại điểm A có hoành độ bằng 2. Tìm tọa độ điểm thứ hai khác A. A.(-4; -8) B. (-4; 8) C. (4; 8) D. (4; -8)
Đáp án đúng: B Giải chi tiết:Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: \(\frac{1}{2}{{x}^{2}}=(m-4)x+m+1\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2(m-4)x-2m-2=0\,\,\,(*)\) Vì đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm A có hoành độ bằng 2 nên 2 là nghiệm của phương trình (*) \(\begin{align} & \Rightarrow {{2}^{2}}-2(m-4).2-2m-2=0 \\ & \Leftrightarrow 4-4m+16-2m-2=0 \\ & \Leftrightarrow -6m+18=0 \\ & \Leftrightarrow m=3 \\ \end{align}\) Với m = 3 thì đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm A có hoành độ bằng 2. Hoành độ giao điểm thứ 2 khác A là nghiệm thứ 2 của phương trình (*). Áp dụng định lý Vi – et ta có: \({{x}_{1}}{{x}_{2}}=-2m-2=-2.3-2=-8\) Mà \({{x}_{1}}=2\Rightarrow 2.{{x}_{2}}=-8\Rightarrow {{x}_{2}}=-4.\) Tung độ của điểm thứ hai là: \(y=\frac{1}{2}.{{(-4)}^{2}}=8\) Vậy tọa độ của điểm thứ hai khác A là: (-4; 8). Chọn B.