Cho parabol \(\left( P \right):{y^2} = 4x\). Một đường thẳng bất kì đi qua tiêu điểm của parabol, cắt parabol tại hai điểm phân biệt \(A\) và \(B\). Xác định tích khoảng cách từ \(A\) và \(B\) đến trục parabol là A.\(4\) B.\(5\) C.\(6\) D.\(8\)
Phương pháp giải: + Xác định tiêu điểm và trục của parabol \(\left( P \right)\). + Xác định tọa độ của hai điểm \(A\) và \(B\). + Khoảng cách từ một điểm đến trục của \(\left( P \right)\) là giá trị tuyệt đối của tung độ. Giải chi tiết:Xét \(\left( P \right):{y^2} = 4x\). Tiêu điểm \(F\left( {1;0} \right)\), trục của parabol là trục \(Ox\). +) Đường thẳng \(x = 1\) qua \(F\left( {1;0} \right)\), cắt \(\left( P \right)\) tại \(A\left( {1;2} \right),B\left( {1; - 2} \right)\). Do đó, khoảng cách từ \(A\) và \(B\) đến trục là: \(\left| 2 \right| + \left| { - 2} \right| = 4\). +) Đường thẳng \(\left( d \right)\) khác \(x - 1 = 0\) qua \(E\)có cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt phân biệt phải có hệ số góc \(k e 0\). Do đó \(d = k\left( {x - 1} \right),\,\,k e 0\). Tọa độ giao điểm của \(A\) và \(B\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}y = k\left( {x - 1} \right)\\{y^2} = 4x\end{array} \right.\) Do đó, tung độ \(A\) và \(B\) là nghiệm của phương trình \(k{y^2} - 4y - 4k = 0,\,\,k e 0\). Theo định lý Vi-ét ta có: \({y_A}.{y_B} = - 4 \Rightarrow \left| {{y_A}} \right|.\left| {{y_B}} \right| = - 4\) Vậy khoảng từ \(A\) và \(B\) đến trục của parabol bằng \(4\). Chọn A.