cho tứ giác ABCD. gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AD,BC. I là trung điểm của MN, G là giao điểm của AI và DN. chứng minh : G là trọng tâm của tam giác BCD
Cái này chỉ cần áp dụng kiến thức hình 7, biết cách vẽ hình là làm đuợc thôi
Tứ giác ABCD thiếu điều kiện, bạn kiểm tra lại đề nhé.
mik cũng ko biết lm
Bài 39 (Sách bài tập - trang 11)
Làm tính chia :
a) \(x^2yz:xyz\)
b) \(x^3y^4:x^3y\)
Bài 40 (Sách bài tập - trang 11)
a) \(\left(x+y\right)^2:\left(x+y\right)\)
b) \(\left(x-y\right)^5:\left(y-x\right)^4\)
c) \(\left(x-y+z\right)^4:\left(x-y+z\right)^3\)
Bài 41 (Sách bài tập - trang 11)
a) \(18x^2y^2z:6xyz\)
b) \(5a^3b:\left(-2a^2b\right)\)
c) \(27x^4y^2z:9x^4y\)
Bài 42 (Sách bài tập - trang 11)
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết :
a) \(x^4:x^n\)
b) \(x^n:x^3\)
c) \(5x^ny^3:4x^2y^2\)
d) \(x^ny^{n+1}:x^2y^5\)
Bài 43 (Sách bài tập - trang 11)
Tính giá trị của biểu thức sau :
\(\left(-x^2y^5\right)^2:\left(-x^2y^5\right)\) tại \(x=\dfrac{1}{2};y=-1\)
Bài 10.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 12)
a) \(\left(\dfrac{5}{7}x^2y\right)^3:\left(\dfrac{1}{7}xy\right)^3\)
b) \(\left(-x^3y^2z\right)^4:\left(-xy^2z\right)^3\)
Bài 10.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 12)
Tính giá trị biểu thức :
\(-\left(x^7y^5z\right)^2:\left(-xy^3z\right)^2\) tại \(x=1;y=-10;z=101\)
Bài 64 (Sách bài tập - trang 87)
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Trên cạnh AB lấy điểm I, trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AI = AK.
Chứng minh rằng điểm I đối xứng với điểm K qua AH ?
Bài 66 (Sách bài tập - trang 87)
Tam giác ABC có AB < AC. Gọi d là đường trung trực của BC. Vẽ điểm K đối xứng với điểm A qua đường thẳng d
a) Tìm các đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng AB qua d, đối xứng với đoạn thẳng AC qua d
b) Tứ giác AKCB là hình gì ? Vì sao ?
Bài 67 (Sách bài tập - trang 87)
Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên đường phân giác của góc ngoài đỉnh C (M khác C).
Chứng minh rằng :
AC + CB < AM + MB
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến