Chứng minh rằng x^2 - 2xy + 6y^2 - 12x + 2y + 41
Chứng minh rằng:
a) x2 - 2xy + 6y2 - 12x + 2y + 41 (lớn hơn hoặc bằng) 0
b) \(\dfrac{x^2}{y^2}\) + \(\dfrac{y^2}{x^2}\) - \(\dfrac{2x}{y}\) - \(\dfrac{2y}{x}\) + 3 > 0
\(a.x^2-2xy+6y^2-12x+2y+41\)
\(=x^2-2xy+y^2-12x+12y+36+5y^2-10y+5\)
\(=\left(x-y\right)^2-2.6\left(x-y\right)+36+5\left(y-1\right)^2\)
\(=\left(x-y-6\right)^2+5\left(y-1\right)^2\) ≥ \(0\)
\(b.\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}-\dfrac{2x}{y}-\dfrac{2y}{x}+3\)
\(=\dfrac{x^2}{y^2}-2.\dfrac{x}{y}+1+\dfrac{y^2}{x^2}-2.\dfrac{y}{x}+1+1\)
\(=\left(\dfrac{x}{y}-1\right)^2+\left(\dfrac{y}{x}-1\right)^2+1>0\)
Giải phương trình nghiệm nguyên x^3-y^3=2xy+8
Giải PT nghiệm nguyên:\(x^3-y^3=2xy+8\)
Chứng minh rằng 1/a+1/b+1/c >= 2/a+b + 2/b+c + 2/c+a
Cho a , b , c > 0 . CMR : \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge\dfrac{2}{a+b}+\dfrac{2}{b+c}+\dfrac{2}{c+a}\)
Chứng minh rằng a^2/a+bc + b^2/b+ca + c^2/c+ab >=a+b+c/4
Cho ba số dương a,b,c thỏa mãn điều kiện \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=1\)
Chứng minh \(\dfrac{a^2}{a+bc}+\dfrac{b^2}{b+ca}+\dfrac{c^2}{c+ab}\ge\dfrac{a+b+c}{4}\)
Giải phương trình (1-2x) căn(2-x^2)=x-1
Giải pt: (1-2x)\(\sqrt{2-x^2}\) = x-1
Tìm GTLN của A= x/x^2+1
Tìm GTLN của
\(A=\dfrac{x}{x^2+1}\), \(B=\dfrac{x^2}{\left(x+2\right)^2}\)
Tìm GTNN của
\(A=\dfrac{x^2+4x+4}{x}\), \(B=\dfrac{x^5+2}{x^3}\)
Giải phương trình x-căn(x-8)-3 cănx +1 =0
giải pt: \(x-\sqrt{x-8}-3\sqrt{x}+1=0\)
So sánh 2 và căn 2 +1
so sánh:2 và \(\sqrt{2}+1\)
Tính giá trị lớn nhất của biểu thức P=1/căn(x^2-4x+8)
tính giá trị lớn nhất của biểu thức P=\(\dfrac{1}{\sqrt{x^2-4x+8}}\)
Tìm GTNN của P = x^2 + y^2 + z^2, biết x + y + z = 2007
Tìm GTNN của :
P = x2 + y2 + z2
Biết x + y + z = 2007
Tổng 7 số hạng tiếp theo của dãy số sau 1,2,1,1,3,3,1,1,4,6,1,1,5,10
Tổng 7 số hạng tiếp theo của dãy số sau \(1,2,1,1,3,3,1,1,4,6,4,1,1,5,10,10,5,1,...\) là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến