Trong giảm phân I, đặc điểm ở kì giữa làA.các NST kép co ngắn, đóng xoắnB.Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.C.các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bàoD.các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\,B\left( {0;2;0} \right),\,C\left( {0;0;3} \right),\,D\left( {1;2;3} \right)\). Phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm \(A,\,B,\,C,\,D\) là:A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - x - 2y - 3z = 0\). B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - x - 2y - 3z - 14 = 0\). C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - x - 2y - 3z - 6 = 0\). D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\left( {x - m} \right)\sqrt {4 - {x^2}} }}\)có ba tiệm cận đứng.A. \( - 2 < m < 2\). B. \(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\ - 2 < m < 2\end{array} \right.\). C. Mọi giá trị m. D. \( - 2 \le m \le 2\).
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\log _3}\left( { - {x^2} + 3x} \right)\).A.\(D = \mathbb{R}\). B.\(D = \mathbb{R}{\rm{\backslash }}\left\{ {0;3} \right\}\). C.\(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\). D. \(D = \left( {0;3} \right)\).
Hoà tan hoàn toàn 2,40 gam FeS2 trong dd H2SO4 đặc, nóng (dư). Toàn bộ khí thu được cho lội vào dd brom dư. Khối lượng brom (theo gam) tham gia phản ứng là A.17.6B.8.8C.12D.24
Hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\) là:A.\(x = - 2;\,\,y = - 2\). B.\(x = - 2;\,\,y = \frac{1}{2}\). C.\(x = - 2;\,\,y = 2\). D. \(x = 2;\,\,y = 2\).
Thực hiện phép tính: a. \(\frac{{x + 2}}{{x - 3}} - \frac{{{x^2} + 6}}{{{x^2} - 3x}}\)b. \(\frac{{4x - 4}}{{{x^2} - 4x + 4}}:\frac{{{x^2} - 1}}{{{{\left( {2 - x} \right)}^2}}}\) A.\(\begin{array}{l}a)\,\,\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)}}\\b)\,\,\frac{4}{{x - 1}}\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}a)\,\,\frac{2}{x}\\b)\,\,\frac{4}{{x + 1}}\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}a)\,\,\frac{1}{x}\\b)\,\,\frac{4}{{x - 2}}\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}a)\,\frac{2}{{x - 3}}\\b)\,\,\frac{1}{{2 - x}}\end{array}\)
Tìm tập nghiệm S của phương trình \({4^x} - {6.2^x} + 8 = 0\).A. \(S = \left( {1;2} \right)\). B. \(S = \left\{ 2 \right\}\). C.\(S = \left\{ 1 \right\}\). D. \(S = \left\{ {1;2} \right\}\).
Trong các hình hộp chữ nhật nằm trong mặt cầu bán kính R, thể tích lớn nhất có thể của khối hộp chữ nhật làA.\(\frac{{4{R^3}\sqrt 3 }}{2}\). B.\(\frac{{8{R^3}\sqrt 3 }}{9}\). C. \(\frac{{16{R^3}\sqrt 3 }}{3}\). D. \(\frac{{8{R^3}\sqrt 3 }}{3}\).
Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì ?A.Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.B.Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.C.Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.D.Cả B và C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến