Dẫn hỗn hợp X gồm C3H6 và ankin Y vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 22,05 gam kết tủa vàng. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp trên với oxi thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của Y là A.C3H4. B.C2H2. C.C5H8. D.C6H10.
Đáp án đúng: A Phương pháp giải: Gọi công thức phân tử của ankin trong X là CnH2n-2 (n ≥ 2). X + O2 → CO2 + H2O Nhận thấy anken đốt cháy ⟹ nCO2 = nH2O ankin đốt cháy ⟹ nCO2 > nH2O ⟹ nankin = nCO2 – nH2O. Dựa vào khối lượng kết tủa ⟹ trường hợp thỏa mãn. * TH1: Ankin là CH ≡ CH C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ⟶ C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 * TH2: Ankin có dạng CH ≡ C – R CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag ↓ + NH4NO3Giải chi tiết:Gọi công thức phân tử của ankin trong X là CnH2n-2 (n ≥ 2). X + O2 → CO2 + H2O Nhận thấy anken đốt cháy ⟹ nCO2 = nH2O ankin đốt cháy ⟹ nCO2 > nH2O ⟹ nankin = nCO2 – nH2O = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol). * TH1: Ankin là C2H2 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ⟶ C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 0,15 ⟶ 0,15 (mol) ⟹ mkết tủa = 0,15.240 = 36 g ≠ 22,05 g ⟹ Loại. * TH2: Ankin có dạng CH ≡ C – R CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag ↓ + NH4NO3 0,15 ⟶ 0,15 (mol) ⟹ Mkết tủa = 22,05/0,15 = 147 = 14n – 3 + 108 ⟹ n = 3. Vậy CTPT của ankin là C3H4. Chọn A.