Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thìA.cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha \(\pi /2\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạchB.cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha \(\pi /2\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạchC.có dòng các electron chạy từ bản tụ có điện áp thấp hơn sang bản tụ có điện áp cao hơnD.dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch
Hãy viết các phương trình hóa học của quá trình điều chế đó? Số phương trình xảy ra là?A.1B.2C.3D.4
Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) tiếp xúc với trục Oy có phương trình làA.\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {a^2} + {c^2}\)B.\({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} + {\left( {z + c} \right)^2} = {a^2} + {c^2}\)C.\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {b^2}\)D.\({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} + {\left( {z + c} \right)^2} = {b^2}\)
Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi V và V’ lần lượt là thể tích của khối lăng trụ đã cho và khối tứ diện ABB’C’. Tỉ số \(\frac{{V'}}{V}\) bằng A.\(\frac{1}{3}\)B.\(\frac{1}{4}\)C.\(\frac{1}{2}\)D.\(\frac{1}{6}\)
Giả thiết có thể bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và với bình nhiệt lượng kế. Khi đó hãy so sánh tổng ( V1 + V2 ) và V. Tính tỉ số khối lượng nước trong bình nhiệt lượng kế ban đầu ( m1 ) và khối lượng đổ thêm ( m2 )?A.V = V1 + V2 B.V > V1 + V2 C.V < V1 + V2 D.V V1 + V2
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có một nguyên hàm là hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2} - x + 1\). Giá trị của biểu thức \(\int\limits_1^2 {f({x^2})dx} \) bằngA.\( - \frac{4}{3}\)B.\(\frac{4}{3}\)C.\( - \frac{2}{3}\)D.\(\frac{2}{3}\)
Xét các khẳng định saui) Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) thì tồn tại \(\alpha \in \left[ { - 1;1} \right]\)thỏa mãn \(f\left( x \right) \ge f\left( \alpha \right)\forall x \in \left[ { - 1;1} \right]\)ii) Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) thì tồn tại \(\beta \in \left[ { - 1;1} \right]\)thỏa mãn \(f\left( x \right) \le f\left( \beta \right)\forall x \in \left[ { - 1;1} \right]\)iii) Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) thỏa mãn \(f\left( { - 1} \right)f\left( 1 \right) < 0\) thì tồn tại \(\gamma \in \left[ { - 1;1} \right]\)thỏa mãn \(f\left( \gamma \right) = 0.\)Số khẳng định đúng là A.\(3\)B.\(2\)C.\(1\)D.\(0\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A(1;2;3),B(3;0;1).\)Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình tổng quát làA.\(x - y - z + 4 = 0\)B.\(x - y - z + 1 = 0\)C.\(x - y - z - 2 = 0\)D.\(x + y - z - 1 = 0\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên.Số nghiệm phân biệt của phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = - 2\) làA.\(3\)B.\(5\)C.\(7\)D.\(9\)
Cho khối chóp S.ABC có \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right),\)\(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right),SA = a,AB = AC = 2a,\) \(BC = 2a\sqrt 2 .\) Gọi M là trung điểm của BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và AC bằngA.\(\frac{a}{2}\)B.\(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)C.\(a\)D.\(a\sqrt 2 \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến