Sử dụng phương pháp chuẩn hóa số liệu Điện áp giữa hai đầu điện trở đạt cực đại: \({U_R} = U\) khi trong mạch có cộng hưởng: \({Z_L} = {Z_C}\) Điện áp giữa hai đầu tụ điện: \(U = \dfrac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\) Điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại: \({U_{C\max }} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R}\) khi \({Z_C} = \dfrac{{{R^2} + {Z_L}^2}}{{{Z_L}}}\)Giải chi tiết:Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt giá trị cực đại (URmax), khi đó trong mạch xảy ra cộng hưởng: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_R} = {U_{V1}} = U = 100\,\,\left( V \right)\\{Z_L} = {Z_C}\end{array} \right.\) Số chỉ của vôn kế V2 là: \(\begin{array}{l}{U_{V2}} = {U_C} = \dfrac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{U.{Z_C}}}{R}\\ \Rightarrow 150 = \dfrac{{100.{Z_C}}}{R} \Rightarrow {Z_C} = {Z_L} = 1,5R\end{array}\) Chuẩn hóa: \(R = 1 \Rightarrow {Z_L} = 1,5\) Điều chỉnh C để số chỉ của V2 đạt cực đại, khi đó giá trị dung kháng: \({Z_C}' = \dfrac{{{R^2} + {Z_L}^2}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{1^2} + 1,{5^2}}}{{1,5}} = \dfrac{{13}}{6}\) Số chỉ của vôn kế V1 lúc này là: \(\begin{array}{l}{U_{V1}}' = {U_R}' = \dfrac{{U.R}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}'} \right)}^2}} }}\\ \Rightarrow {U_{V1}}' = \dfrac{{100.1}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( {1,5 - \dfrac{{13}}{6}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{300}}{{\sqrt {13} }} \approx 83,2\,\,\left( V \right)\end{array}\) Số chỉ của vôn kế V1 gần nhất với giá trị 80 V