Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm \(A\left(1;2\right);B\left(-2;4\right);C\left(2;m\right)\). Hãy tìm m để 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?
\(\overrightarrow{AB}\left(-3;2\right)\); \(\overrightarrow{AC}\left(1;m-2\right)\). Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi: \(\dfrac{1}{-3}=\dfrac{m-2}{2}\Leftrightarrow-3\left(m-2\right)=2\)\(\Leftrightarrow m=\dfrac{4}{3}\).
Đề kiểm tra số 2 - Câu 3 (SBT trang 49)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ \(\overrightarrow{u}=\left(3;-4\right);\overrightarrow{v}=\left(2;5\right)\)
a) Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}=2\overrightarrow{u}+3\overrightarrow{v}\)
b) Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{b}=\overrightarrow{u}-\overrightarrow{v}\)
c) Tìm m sao cho \(\overrightarrow{c}=\left(m;10\right)\) và \(\overrightarrow{v}\) cùng phương
Đề kiểm tra số 1 - Câu 4 (SBT trang 49)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có \(A\left(1;-2\right);B\left(3;2\right);C\left(-4;1\right)\). Tìm tọa độ đỉnh D ?
Đề kiểm tra số 1 - Câu 3 (SBT trang 48)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, các mệnh đề sau đúng hay sai ?
a) Vectơ \(\overrightarrow{a}=\left(-2;0\right)\) và vectơ \(\overrightarrow{e_1}\) ngược hướng
b) Hai vectơ \(\overrightarrow{a}=\left(2;1\right)\) và \(\overrightarrow{b}=\left(-2;1\right)\) là hai vectơ đối nhau
c) Hai vectơ \(\overrightarrow{a}=\left(4;3\right)\) và \(\overrightarrow{b}=\left(3;4\right)\) là hai vectơ đối nhau
Đề kiểm tra số 1 - Câu 2 (SBT trang 48)
Trong mặt phẳng tọa độ \(\left(O;\overrightarrow{e_1};\overrightarrow{e_2}\right)\). Tìm tọa độ của các vectơ sau :
a) \(\overrightarrow{a}=2\overrightarrow{e_1}+3\overrightarrow{e_2}\)
b) \(\overrightarrow{b}=5\overrightarrow{e_1}-\overrightarrow{e_2}\)
c) \(\overrightarrow{m}=-4\overrightarrow{e_2}\)
Đề kiểm tra số 1 - Câu 1 (SBT trang 48)
Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Hãy thực hiện các phép toán sau :
a) \(\overrightarrow{AO}+\overrightarrow{BO}+\overrightarrow{CO}+\overrightarrow{DO}\)
b) \(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AC}\)
c) \(\overrightarrow{OC}-\overrightarrow{OD}\)
Bài 1.72 - Đề toán tổng hợp (SBT trang 48)
Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác đều OAB có cạnh bằng 2, AB song song với Ox, điểm A có hoành độ và tung độ dương
a) Tìm tọa độ hai đỉnh A và B
b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB
Bài 1.70 - Đề toán tổng hợp (SBT trang 47)
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
a) Với điểm M tùy ý , hãy chứng minh :
\(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MD}\)
b) Chứng minh rằng :
\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}\right|=\left|\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AD}\right|\)
Bài 1.69 - Đề toán tổng hợp (SBT trang 47)
Xét xem ba điểm sau có thẳng hàng không ?
a) \(A\left(2;-3\right);B\left(5;1\right):C\left(8;5\right)\)
b) \(M\left(1;2\right);N\left(3;6\right);P\left(4;5\right)\)
Bài 1.68 - Đề toán tổng hợp (SBT trang 47)
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA. Chứng minh rằng :
a) \(\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{QP}\)
b) \(\overrightarrow{MP}=\overrightarrow{MN}+\overrightarrow{MQ}\)
Bài 1.67 - Đề toán tổng hợp (SBT trang 47)
Cho ba lực \(\overrightarrow{F_1}=\overrightarrow{MA};\overrightarrow{F_2}=\overrightarrow{MB};\overrightarrow{F_3}=\overrightarrow{MC}\) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow{F_1};\overrightarrow{F_2}\) đều là 100N và \(\widehat{AMB}=60^0\)
a) Đặt \(\overrightarrow{ME}=\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}\). Tính độ dài của đoạn ME
b) Tìm cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow{F_3}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến