Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA\( \bot \)(ABCD) và \(SB = \sqrt 3 \). Thể tích khối chóp S.ABCD là.A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\) B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\) C.\({a^3}\sqrt 2 \) D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 3x}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng.A.3B.2C.0D.1
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang là.A.\(y = 2\) B.\(x = 2\) C.\(y = 1\) D.\(x = 1\)
Số cách xếp 5 người vào 5 vị trí ngồi thành hàng ngang là.A.120. B.25. C.15. D.24.
Điểm cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\).A.\(x = 11\) B.\(x = 3\) C.\(x = 7\) D.\(x = - 1\)
Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi \(P\) là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó \(P\) bằng.A.\(\dfrac{1}{2}\) B.\(\dfrac{{100}}{{231}}\) C.\(\dfrac{{118}}{{231}}\) D.\(\dfrac{{115}}{{231}}\)
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?A.\(y = - {x^3} + {x^2} - 2\). B.\(y = - {x^4} + 3{x^2} - 2\).C.\(y = {x^4} - 2{x^2} - 2\). D.\(y = - {x^2} + x - 1\).
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) song song với đường thẳng \(\left( \Delta \right):\,\,2x + y + 1 = 0\) là.A.\(2x + y - 7 = 0\) B.\(2x + y = 0\) C.\( - 2x - y - 1 = 0\) D.\(2x + y + 7 = 0\)
Số nghiệm nguyên của bất phương trình\(\sqrt {2\left( {{x^2} - 1} \right)} \le x + 1\) là.A.3B.1C.4D.2
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\) và \(SA = a\). Góc giữa đường thẳng \(SB\) và \(CD\) là.A.\({90^0}\) B.\({60^0}\) C.\({30^0}\) D.\({45^0}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến