1. needn't`->`mustn't
- "Need (not)" chỉ sự (không) cần thiết nhưng trong câu này thể hiện sự bắt buộc. Vì vậy phải dùng "must (not)".
- Tạm dịch: Đó là một bí mật. Cậu không được nói với ai về kế hoạch của tớ.
2. reasonable`->`reasonably
- Trước tính từ ta dùng trạng từ để bổ nghĩa.
- reasonable (adj): hợp lí, phải chăng.
reasonably (adv): (một cách) hợp lí, phải chăng.
3. lately`->`late
- lately = recently: gần đây.
- Trạng từ của "late" vẫn là "late", nghĩa là "muộn".
- Tạm dịch: Cô ấy đi ngủ muộn bởi vì cô ấy có quá nhiều bài tập về nhà.
4. of`->`about
- be worried about: lo lắng về (cái gì).
5. will stay`->`have stayed
- Có "for 2 years" nên chia thì HTHT.