Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng a, góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy là \(\alpha \). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\)là:A. \(\frac{{{a^3}\tan \alpha }}{2}\). B. \(\frac{{{a^3}\tan \alpha }}{3}\). C.\(\frac{{{a^3}\tan \alpha }}{6}\). D. \(\frac{{2{a^3}\tan \alpha }}{3}\).
Cho hình trụ (T) có độ dài đường sinh \(l\), bán kính đáy \(r\). Kí hiệu \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh của (T). Công thức nào sau đây đúng?A. \({S_{xq}} = 3\pi rl\). B. \({S_{xq}} = 2\pi rl\). C.\({S_{xq}} = \pi rl\). D. \({S_{xq}} = 2\pi {r^2}l\).
Phương trình \({\log ^2}x - \log x - 2 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?A.1B.2C.3D.0
Đồ thị bên là của hàm số nào?A. \(y = - {x^4} + 4{x^2} - 3\). B.\(y = {x^4} - 3{x^2} - 3\). C.\(y = {x^4} + 2{x^2} - 3\). D.\(y = - \frac{1}{4}{x^4} + 3{x^2} - 3\).
Cho hàm số \(y = {x^3} - 2m{x^2} + 1\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\). Tìm m sao cho \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt đường thẳng \(d:\,\,y = x + 1\) tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},\,{x_2},\,{x_3}\) thỏa mãn \({x_1} + \,{x_2} + \,{x_3} = 101\)A.\(m = \frac{{101}}{2}\). B.\(m = 50\). C. \(m = 51\). D. \(m = 49\).
Giả sử \(A\) và \(B\)là các giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 3x + 2\) và trục hoành. Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\):A.\(AB = 6\sqrt 5 \). B.\(AB = 4\sqrt 2 \). C.\(AB = 3\). D. \(AB = 5\sqrt 3 \).
Chia m gam glucozo thành 2 phần. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (đun nóng), hiệu suất 90%, thu được 9,72 gam Ag. Phần 2 cho lên men etylic với hiệu suất 80%, thu được 0,5376 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m làA.20,7. B.18,0. C.11,7. D.14,4.
Cho hỗn hợp gồm valin và axit glutamic (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tác dụng với 198 ml dung dịch KOH 2M (dùng dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuy được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m làA.61,416. B.49,986. C.61,024. D.49,708.
Este C4H6O2 thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của este làA.HCOO-CH=CH-CH3. B.CH2=CH-COO-CH3. C.HCOO-CH2-CH=CH2. D.CH3COOCH=CH2.
Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z C11HnOmNt), Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O, N2 và 45,54 gam K2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?A.Chất Y có %O = 31,068%. B.Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 5.C.Chất Z là Cly4Ala. D.Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến