Giải các bất phương trình sau
a) 4x2 - x + 1 < 0; b) - 3x2 + x + 4 ≥ 0;
c) \(\frac{1}{x^2-4}<\frac{3}{3x^2+x-4}\) d) x2 - x - 6 ≤ 0.
a) Tam thức f(x) = 4x2 - x + 1 có hệ số a = 4 > 0 biệt thức ∆ = 12 – 4.4 < 0. Do đó f(x) > 0 ∀x ∈ R.
Bất phương trình 4x2 - x + 1 < 0 vô nghiệm.
b) f(x) = - 3x2 + x + 4 = 0 <=> x1 = - 1, x2 = \(\frac{4}{3}\)
- 3x2 + x + 4 ≥ 0 <=> - 1 ≤ x ≤ \(\frac{4}{3}\).
c) <=> \(\frac{1}{x^2-4}-\frac{3}{3x^2+x-4}<0\Rightarrow\frac{x+8}{\left(x^2-4\right)\left(3x^2+x-4\right)}<0\)
Lập bảng xét dấu vế trái ta có :
Tập nghiệm của bất phương trình S = (-∞; - 8) ∪ (- 2; ) ∪ (1; 2).
d) Tập nghiệm S =[- 2; 3].
giải pbt
\(\sqrt{x^2-3x-10}>=x-2\)
1, Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có A(1;6) trực tâm H(1;2) tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là I(2;3) .Tìm tọa độ B,C biết B có hoành độ dương
Trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC. Đường phân giác trong góc A có phương trình \(d:x-y+2=0\).
Đường cao hạ từ B có phương trình \(d':4x+3y-1=0\). Biết hình chiếu của C trên AB là điểm \(H\left(-1;-1\right)\). Tìm tọa độ điểm A, B, C
Giải phương trình 2x2 + 2x + 1 = ( 2x + 3 ) ( \(\sqrt{x^2+x+2}\) -1 )
Giải và biện luận bất phương trình
\(\sqrt{2x^2+3}\)<\(x-a\)
giải phương trình \(x+\sqrt{x-2}=\sqrt{2-x}+2\)
Cho tam giác ABC, biết A(1; 4), B(3; -1) và C(6; 2), lLập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC, và CA
Cho x,y,z,t thỏa mãn \(\frac{x}{y+z+t}=\frac{y}{z+t+x}=\frac{y}{t+x+y}=\frac{t}{x+y+z}\)
Tính \(P=\frac{x+y}{z+t}+\frac{y+z}{x+t}+\frac{z+t}{x+y}+\frac{t+x}{y+z}\)
Cho tam giác ABC có: M(-1;4); N(2;0); P(6;1) là trung điểm của AB, BC, CA
Tìm tọa độ các đỉnh A,B,C của tam giác
Rút gọn biểu thức:
\(A=\frac{cos7x-cos8x-cos9x+cos10x}{sin7x-sin8x-sin9x+sin10x}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến