giải phương trình \(x+\sqrt{x-2}=\sqrt{2-x}+2\)
Điều kiện xác định : \(\begin{cases}x-2\ge0\\2-x\ge0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x\ge2\\x\le2\end{cases}\) => x = 2
Thay x = 2 vào phương trình thấy thỏa mãn.
Vậy x = 2 là nghiệm duy nhất của pt.
Cho tam giác ABC, biết A(1; 4), B(3; -1) và C(6; 2), lLập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC, và CA
Cho x,y,z,t thỏa mãn \(\frac{x}{y+z+t}=\frac{y}{z+t+x}=\frac{y}{t+x+y}=\frac{t}{x+y+z}\)
Tính \(P=\frac{x+y}{z+t}+\frac{y+z}{x+t}+\frac{z+t}{x+y}+\frac{t+x}{y+z}\)
Cho tam giác ABC có: M(-1;4); N(2;0); P(6;1) là trung điểm của AB, BC, CA
Tìm tọa độ các đỉnh A,B,C của tam giác
Rút gọn biểu thức:
\(A=\frac{cos7x-cos8x-cos9x+cos10x}{sin7x-sin8x-sin9x+sin10x}\)
Tìm các giá trị của tham số m để các phương trình sau vô nghiệm
a) (m - 2)x2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 = 0;
b) (3 - m)x2 - 2(m + 3)x + m + 2 = 0.
Cho biểu thức:
A= \(\frac{5x-50}{2x^2+10x}\) - \(\frac{x-5}{x}\) - \(\frac{x^2+2x}{2x+10}\)
a) Tìm ĐKXD của biểu thức A
b) Rút gọn biể thức A
c) Tìm x để A=3
Cho tam giác ABC có A', B', C' lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Tìm các vectơ bằng \(\overrightarrow{B'C'}\), \(\overrightarrow{C'A'}\)
Bài 2 (SBT trang 181)
Đổi số đo của các cung sau ra rađian (chính xác đến \(0,001\))
a) \(137^0\)
b) \(-78^035'\)
c) \(26^0\)
\(\left\{\begin{matrix}2x^2+7x+9\ge0\\\frac{3x+1}{x}>0\end{matrix}\right.\)
Bài 3.1 (SBT trang 142)
Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau :
a) d đi qua điểm \(A\left(-5;-2\right)\) và vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left(4;-3\right)\)
b) d đi qua 2 điểm \(A\left(\sqrt{3};1\right)\) và \(B\left(2+\sqrt{3};4\right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến