Giải hệ phương trình x+y+1/x+1/y=9/2, xy+1/xy=5/2
Giải hpt: {x+y+1x+1y=92xy+1xy=52\begin{cases} x+y+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}= \dfrac{9}{2}\\ xy+\dfrac{1}{xy}=\dfrac{5}{2} \end{cases} ⎩⎪⎨⎪⎧x+y+x1+y1=29xy+xy1=25
gọi HPT trên là (1)
(1)⇔{x+y+x+yxy=92xy+1xy=52\left(1\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y+\dfrac{x+y}{xy}=\dfrac{9}{2}\\xy+\dfrac{1}{xy}=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.(1)⇔⎩⎪⎨⎪⎧x+y+xyx+y=29xy+xy1=25
Đặt x+y=a;xy=b(b#0).HPT trở thành:
{a+ab=92(!)b+1b=52(!!)\left\{{}\begin{matrix}a+\dfrac{a}{b}=\dfrac{9}{2}\left(!\right)\\b+\dfrac{1}{b}=\dfrac{5}{2}\left(!!\right)\end{matrix}\right.⎩⎪⎨⎪⎧a+ba=29(!)b+b1=25(!!)
Giải PT (!!) ta được b1=2;b=12b_1=2;b=\dfrac{1}{2}b1=2;b=21
TH1: Với b=2 thay vào (!)=>a=3
=> x+y=3 và xy=2 => x=2;y=1.
TH2: Với b=1/2 thay vào (!)=> a=3/2
=> x+y=3/2 và xy=1/2 => x=1 và y=1/2.
Vậy (x;y)={(2;1);(1;12)}\left(x;y\right)=\left\{\left(2;1\right);\left(1;\dfrac{1}{2}\right)\right\}(x;y)={(2;1);(1;21)}
Giải phương trình căn(x^3+1/x+3)+căn(x+1)=căn(x^2−x+1)+căn(x+3)
giải phương trinh sau:
x3+1x+3+x+1=x2−x+1+x+3\sqrt{\dfrac{x^3+1}{x+3}}+\sqrt{x+1}=\sqrt{x^2-x+1}+\sqrt{x+3}x+3x3+1+x+1=x2−x+1+x+3
Tính 1/2+căn5+3+căn3/căn3−căn(6−2căn5)
12+5+3+33−6−25\dfrac{1}{2+\sqrt{5}}+\dfrac{3+\sqrt{3}}{\sqrt{3}}-\sqrt{6-2\sqrt{5}}2+51+33+3−6−25
Rút gọn các biểu thức sin^4α+cos^4α+2sin^2α.cos^2α
Rút gọn các biểu thức:
a)sin4α+cos4α+2sin2α.cos2α\sin^4\alpha+\cos^4\alpha+2\sin^2\alpha.\cos^2\alphasin4α+cos4α+2sin2α.cos2α\
b) sin6α+cos6α+3sin2α.cos2α\sin^6\alpha+\cos^6\alpha+3\sin^2\alpha.\cos^2\alphasin6α+cos6α+3sin2α.cos2α
Tìm GTNN m của biểu thức x^2_1 + x^2_2
Cho pt (ẩn x): x2−(2m+3)x+m=0.x^2-\left(2m+3\right)x+m=0.x2−(2m+3)x+m=0. Gọi x1 x2 là 2 nghiệm của phương trình đã cho. Tìm GTNN m của bt x12+x22x_1^2+x_2^2x12+x22
Hỏi số A là số nguyên tố hay hợp số, cho số A=n4+4n với n ∈ Z +
Cho số A=n4+4n với n∈Z+n\in Z^+n∈Z+.Hỏi số A là số nguyên tố hay hợp số?
Chứng minh tam gác APH đồng dạng với tam giác ABQ
Cho đường tròn tâm O bán kính R không đổi, AB và CD là 2 đường kính bất kỳ của (O). Đường thẳng vuông góc với AB tại A cắt các đường thẳng BC, BD lần lượt tại M và N. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AM và AN, H là trực tâm của tam giác BPQ.
a) Chứng minh tam gác APH đồng dạng với tam giác ABQ.
b) Chứng minh AH=R2\dfrac{R}{2}2R
c) hai đường kính AB, CD phải thỏa mãn điều kiện gì để diện tích tam giác BPQ nhỏ nhất?
Rút gọn (căna−2/căna+2−căna+2/căna−2)(căna−4/căna)
Rút gọn
a) với x>0 , xeee1
(x2+4−2)(x2+4+2)(x+x+1)x−2x+1x(xx−1)\dfrac{\left(\sqrt{x^2+4}-2\right)\left(\sqrt{x^2+4}+2\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)\sqrt{x-2\sqrt{x}+1}}{x\left(x\sqrt{x}-1\right)}x(xx−1)(x2+4−2)(x2+4+2)(x+x+1)x−2x+1
b) với a>0,aeee4
(a−2a+2−a+2a−2)(a−4a)\left(\dfrac{\sqrt{a}-2}{\sqrt{a}+2}-\dfrac{\sqrt{a}+2}{\sqrt{a}-2}\right)\left(\sqrt{a}-\dfrac{4}{\sqrt{a}}\right)(a+2a−2−a−2a+2)(a−a4)
c)(a−1a+1+a+1a−1)(1−1a)\left(\dfrac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+1}+\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}-1}\right)\left(1-\dfrac{1}{\sqrt{a}}\right)(a+1a−1+a−1a+1)(1−a1) với a>0 ,aeee1
d)x2−xx+x+1−x2+xx−x+1+x+1\dfrac{x^2-\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}-\dfrac{x^2+\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}+1}+x+1x+x+1x2−x−x−x+1x2+x+x+1 với x>1
Giải phương trình x^2+2(m+1)x+2m-1=0 khi m=3/2
cho phuong trinh :x^2+2(m+1)x+2m-1=0
a,giai phuong trinh m=3/2
b.chung minh pt luon co 2 nghiem phan biet voi moi gia tri
c,tim m de phuong trinh co 2 nghiem trai dau
Giải phương trình 2x^2 + (1 - căn5 )x + căn5 - 3 = 0
Giải phương trình: 2x2 + (1 - 5\sqrt{5}5) x + 5\sqrt{5}5- 3 = 0
Chứng minh rằng a/a+b + b/b+c + c/c+a < căn(a/b+c)+căn(b/c+a)+căn(c/a+b)
Cho a,b,c > 0 . CMR :
aa+b+bb+c+cc+a<ab+c+bc+a+ca+b\dfrac{a}{a+b}+\dfrac{b}{b+c}+\dfrac{c}{c+a}< \sqrt{\dfrac{a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{b}{c+a}}+\sqrt{\dfrac{c}{a+b}}a+ba+b+cb+c+ac<b+ca+c+ab+a+bc