Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của \(m\) để tồn tại 4 số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + \overline z } \right| + \left| {z - \overline z } \right| = 2\) và \(z\left( {\overline z + 2} \right) - \left( {z + \overline z } \right) - m\) là số thuần ảo. Tổng các phần tử của \(S\) là:A.\(1\)B.\(\dfrac{{ 1}}{{\sqrt 2 }}\)C.\(\dfrac{{3}}{{2}}\)D.\(\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ.Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của \(m\,\,\left( {m \in \mathbb{R}} \right)\) sao cho\(\left( {x - 1} \right)\left[ {{m^3}f\left( {2x - 1} \right) - mf\left( x \right) + f\left( x \right) - 1} \right] \ge 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)Số phần tử của tập \(S\) là:A.\(2\)B.\(0\)C.\(3\)D.\(1\)
Đặt điện áp u = U0cos(100πt+π/6) vào cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/(2π) (H). Ở thời điểm khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 (A). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch làA.i =5cos(100πt + 5π/6) AB.i = 6cos(100πt - π/3)AC.i =5cos(100πt - π/3) AD.i = 6cos(100πt + 5π/6)A
Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới i = 300, chiều sâu của bể nước là h =1m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Độ rộng của dài màu hiện trên đáy bể tính gần đúng làA.2,12mmB.4,04mmC.14,5mmD.3,52mm
Cho \(\Delta ABC\) biết \(A\left( {1;\,\,3} \right),\,\,B\left( {4; - 1} \right),\,\,C\left( { - 2;\, - 3} \right).\) Tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là:A.\(\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\)B.\(\left( {\frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\)C.\(\left( { - \frac{1}{2};\,\frac{3}{2}} \right)\)D.\(\left( { - \frac{1}{2};\,\frac{1}{2}} \right)\)
Cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {0;\,\,2} \right)\) và hai đường trung tuyến \(BM:\,\,\,4x + 3y - 10 = 0,\,\,CN:\,\,x - 2 = 0.\) Tọa độ các đỉnh \(B,\,\,C\) là:A.\(\left\{ \begin{array}{l}B\left( {4; - 2} \right)\\C\left( {2;\,\,1} \right)\end{array} \right.\)B.\(\left\{ \begin{array}{l}B\left( {4; - 2} \right)\\C\left( {2;\,\,2} \right)\end{array} \right.\)C.\(\left\{ \begin{array}{l}B\left( {4;\,2} \right)\\C\left( {2;\,\,2} \right)\end{array} \right.\)D.\(\left\{ \begin{array}{l}B\left( {4; - 2} \right)\\C\left( {2;\,\, - 1} \right)\end{array} \right.\)
Cho hai điểm \(A\left( { - 3;\,\,1} \right),\,\,B\left( { - 5;\,\,5} \right).\) Tìm trên trục tung điểm \(C\) sao cho \(\left| {CA - CB} \right|\) lớn nhất.A.\(C\left( {0; - 5} \right)\)B.\(C\left( {0;\,\,5} \right)\)C.\(C\left( {0;\,\,3} \right)\)D.\(C\left( {0; - 6} \right)\)
Cho \(\int\limits_1^4 {\dfrac{1}{{2\sqrt x }}{{\left( {\dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 1}}} \right)}^2}dx} = \dfrac{a}{b} + 2\ln \dfrac{c}{d}\) với \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) là các số nguyên, \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) là các phân số tối giản. Giá trị của \(a + b + c + d\) bằng :A.16B.18C.25D.20
Anh A gửi ngân hàng 900 triệu (VNĐ) với lãi suất 0,4% mỗi tháng theo hình thức lãi kép, ngân hàng tính lãi trên số dư thực tế của tháng đó. Cứ mỗi thàng anh ta út ra 10 triệu để chi trả sinh hoạt phí. Hỏi sau bao lâu thì số tiền trong ngân hàng của anh ta sẽ hết (tháng cuối cùng có thể rút dưới 10 triệu để cho hết tiền).A.111 thángB.113 thángC.112 thángD.110 tháng
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) . Hàm số \(f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình \(f\left( {2\sin x} \right) - 2{\sin ^2}x < m\) đúng với mọi \(x \in \left( {0;\pi } \right)\) khi và chỉ khi:A.\(m > f\left( 1 \right) - \dfrac{1}{2}\)B.\(m \ge f\left( 1 \right) - \dfrac{1}{2}\)C.\(m \ge f\left( 0 \right) - \dfrac{1}{2}\)D.\(m > f\left( 0 \right) - \dfrac{1}{2}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến