Đáp án:
Câu 8b.
Với hoành độ bằng 3 thì tung độ của đường thẳng $d_1$ là:
$y = \dfrac{1}{2}.3 - 1 = \dfrac{1}{2}$
Đường thẳng cần tìm có dạng:
$y = ax + b$
Vì đi qua điểm: $B(- 1; 2)$ nên ta có:
$a.(- 1) + b = 2 \to - a + b = 2$ (1)
Vì đi qua điểm $M(3; \dfrac{1}{2})$ nên ta có:
$a.3 + b = \dfrac{1}{2} \to 3a + b = \dfrac{1}{2}$ (2)
Từ (1) suy ra: $b = a + 2$, thay vào (2) ta được:
$3a + a + 2 = \dfrac{1}{2} \to 4a = - \dfrac{3}{2} \to a = - \dfrac{3}{8}$
Từ đó suy ra:
$b = a + 2 = - \dfrac{3}{8} + 2 = \dfrac{15}{8}$
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là:
$y = - \dfrac{3}{8}x + \dfrac{15}{8}$
Bài 9.
Hoành độ giao điểm của $d_1$ và $d_2$ là nghiệm của phương trình:
$\dfrac{1}{2}x + 3 = - 2x - 7 \to \dfrac{5}{2}x = - 10 \to x = - 4$
Thay vào $d_2$ ta được:
$y = - 2(- 4) - 7 = 1$
Vậy giao điểm của $d_1$ và $d_2$ là:
$M(- 4; 1)$
Đường thẳng cần tìm có dạng:
$y = ax + b$
Vì đi qua $C(2; 3)$ nên ta có:
$a.2 + b = 3 \to 2a + b = 3$ (1)
Vì đi qua $M(- 4; 1)$ nên ta có:
$a.(- 4) + b = 1 \to - 4a + b = 1$ (2)
Từ (2) ta có: $b = 4a + 1$, thay vào (1) ta được:
$2a + 4a + 1 = 3 \to 6a = 2 \to a = \dfrac{1}{3}$
Thay vào ta được:
$b = 4.\dfrac{1}{3} + 1 = \dfrac{7}{3}$
Vậy đường thẳng cần tìm có dạng:
$y = \dfrac{1}{3}x + \dfrac{7}{3}$
Giải thích các bước giải: