Đáp án:
P: AaBbdd × AabbDD
- Phép lai Aa × Aa cho tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa và tỉ lệ kiểu hình 3A_ : 1aa
- Phép lai Bb × bb cho tỉ lệ kiểu gen là 1Bb : 1bb và tỉ lệ kiểu hình 1Bb : 1bb
- Phép lai dd × DD cho tỉ lệ kiểu gen là 100% Dd và tỉ lệ kiểu hình 100% Dd
a.
- Tỉ lệ kiểu gen giống bố là:
`1/2 × 1/2 × 1 = 1/4`
b.
- Tỉ lệ kiểu hình A_bbDd là:
`3/4 × 1/2 × 1 = 3/8`
- Tỉ lệ kiểu hình aaBbDd là:
`1/4 × 1/2 × 1 = 1/8`
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
`3/8 + 1/8 = 1/2`
c.
- Tỉ lệ kiểu hình giống bố là:
`3/4 × 1/2 × 0 = 0`
- Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ là:
`3/4 × 1/2 × 0 = 0`
⇒ Ở đời F1 không có kiểu hình giống bố và mẹ
⇒ Các kiểu hình có ở đời F1 đều là Biến dị tổ hợp
⇒ Tỉ lệ kiểu hình là Biến dị tổ hợp ở đời F1 là 100%
d.
- Số kiểu gen ở đời F1 là:
`3 × 2 × 1 = 6` kiểu gen
- Số kiểu hình ở đời F1 là:
`2 × 2 × 1 = 4` kiểu hình