Lượng glucozơ cần dùng để tạo thành 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% làA.1,82 gamB.1,44 gamC.2,25 gamD.1,80 gam
Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc được xenlulozơ nitrat X chứa 11,1% N. Công thức đúng của X là:A.[C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.B.[C6H7O2(OH)2(ONO2)]n hoặc [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.C.[C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.D.[C6H7O2(ONO2)3]n.
Cacbohiđrat X có dạng Cn(H2O)m có %O = 49,4%. Giá trị tối thiểu của n, m lần lượt là:A.n = 6; m = 6.B.n = 5; m = 5.C.n = 6; m = 5.D.n = 5; m = 6.
Khi thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi đem toàn bộ sản phẩm thực hiện tráng gương thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.32,4B.10,8C.21,6D.43,2
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được làA.458,58 kg.B.390 kg.C.398,8 kg.D.389,8 kg.
Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V làA.24B.36C.60D.40
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:A.13,5B.30,6C.15,3 D.27,0
Thủy phân hoàn toàn tinh bột (trong môi trường axit) thu đượcA.sacarozơ.B.glucozơ.C.amilozơ.D.fructozơ.
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là A.1B.2C.4D.3
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là A.saccarozơ.B.glucozơ.C.amilopectin.D.amilozơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến