Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({4^x} - m{.2^x} - m + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\). Số tập con của tập hợp S là: A.\(1\) B.\(0\) C.\(2\) D.\(3\)
Phương pháp giải: - Đặt \(t = {2^x}\), xác định khoảng giá trị của \(t\). - Cô lập \(m\), đưa phương trình về dạng \(f\left( t \right) = m\). - Khảo sát và lập BBT của hàm số \(y = f\left( t \right)\) và kết luận. Giải chi tiết:Phương trình đã cho tương đương với \({2^{2x}} - m{.2^x} - m + 3 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\). Đặt \(t = {2^x}\), với \(x \in \left( { - 1;1} \right) \Rightarrow t \in \left( {\dfrac{1}{2};2} \right)\), khi đó phương trình trở thành: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{t^2} - mt - m + 3 = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {t + 1} \right) = {t^2} + 3\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{{{t^2} + 3}}{{t + 1}}\,\,\forall t \in \left( {\dfrac{1}{2};2} \right)\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\) Xét hàm số \(f\left( t \right) = \dfrac{{{t^2} + 3}}{{t + 1}},\,\,t \in \left( {\dfrac{1}{2};2} \right)\) ta có \(\begin{array}{l}f'\left( t \right) = \dfrac{{2t\left( {t + 1} \right) - {t^2} - 3}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{t^2} + 2t - 3}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}\\f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 3\\t = 1\end{array} \right.\end{array}\) BBT:
Phương trình (1) có hai nghiệm thuộc \(\left( { - 1;1} \right)\) khi và chỉ khi phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left( {\dfrac{1}{2};2} \right)\). Dựa vào BBT ta có: \(2 < m < \dfrac{{13}}{6}\). Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow S = \emptyset \). Vậy tập hợp S chỉ có 1 tập con duy nhất là chính nó. Chọn A.