Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {2x + 1} }}.\)A. \(\int {f\left( x \right)dx} = \sqrt {2x + 1} + C\) B. \(\int {f\left( x \right)dx} = 2\sqrt {2x + 1} + C\)C. \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{{\left( {2x + 1} \right)\sqrt {2x + 1} }} + C\) D. \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}\sqrt {2x + 1} + C\)
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2018x}}.\)A. \(\int {f\left( x \right)} \,dx = {e^{2018x}} + C.\) B. \(\int {f\left( x \right)\,} dx = \frac{1}{{2018}}{e^{2018x}} + C.\)C. \(\int {f\left( x \right)\,} dx = 2018{e^{2018x}} + C.\) D. \(\int {f\left( x \right)} \,dx = {e^{2018x}}\ln 2018 + C.\)
Trong không gian với hệ tọa độ\(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;3;4} \right){\rm{ }}và {\rm{ }}B\left( {5;1;1} \right).\) Tìm tọa độ véctơ \(\overrightarrow {AB} .\)A. \(\overrightarrow {AB} = \left( {3;2;3} \right)\)B. \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 2; - 3} \right)\) C. \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3;2;3} \right)\) D. \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 2;3} \right)\)
Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A}'BC \right)\) bằngA.\(\frac{a\sqrt{2}}{2}\) B. \(\frac{a\sqrt{6}}{4}\) C. \(\frac{a\sqrt{21}}{7}\) D. \(\frac{a\sqrt{3}}{4}\)
Cho khối nón \(\left( N \right)\) có thể tích \(V=12\pi \,\,\left( c{{m}^{3}} \right)\) và chiều cao \(h=4\,\,\left( cm \right).\) Tính diện tích xung quanh của khối nón \(\left( N \right).\)A.\(30\pi \,\,\left( c{{m}^{2}} \right).\) B.\(12\pi \,\,\left( c{{m}^{2}} \right).\) C.\(15\pi \,\,\left( c{{m}^{2}} \right).\) D.\(45\pi \,\,\left( c{{m}^{2}} \right).\)
Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong số 14 đỉnh của đa giác. Tìm xác suất để 3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông. A. \(\frac{2}{{13}}\). B. \(\frac{5}{{13}}\). C.\(\frac{4}{{13}}\).D. \(\frac{3}{{13}}\).
Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm \(M\left( {1;\,2;\,1} \right)\) và cắt các tia \(Ox,\,\,Oy,\,\,Oz\) lần lượt tại \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho độ dài \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) theo thứ tự tạo thành cấp số nhân có công bội bằng 2. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) tới mặt phẳng \(\left( \alpha \right).\)A. \(\frac{4}{{\sqrt {21} }}.\) B. \(\frac{{\sqrt {21} }}{{21}}.\) C. \(\frac{{3\sqrt {21} }}{7}.\) D. \(9\sqrt {21} .\)
Mệnh đề nào dưới đây đúng ?A.\(\int{\cot x\,\text{d}x}=\ln \left| \sin x \right|+C.\) B.\(\int{\sin x\,\text{d}x}=\cos x+C.\) C.\(\int{\frac{1}{{{x}^{2}}}\,\text{d}x}=\frac{1}{x}+C.\) D. \(\int{\cos x\,\text{d}x}=-\,\sin x+C.\)
Trong tất cả các hình chóp tứ giác đều nội tiếp mặt cầu có bán kính bằng \(9.\) Tính thể tích \(V\)của khối chóp có thể tích lớn nhất.A.\(V = 144.\) B. \(V = 144\sqrt 6 .\) C. \(V = 576\sqrt 2 .\) D. \(V = 576.\)
Tính tích phân sau: \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{{{\left( x+1 \right)}^{5}}}\,\text{d}x}\)A.\(\frac{11}{192}.\)B.\(\frac{13}{192}.\)C.\(\frac{17}{192}.\)D.\(\frac{19}{192}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến