Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
A. NH3. B. N2. C. HCl. D. CO2.
Khí NH3 và HCl tan tốt trong nước nên không thu bằng phương pháp đẩy nước được —> Loại 2 khí này.
Khí N2 ít tan và khí CO2 có độ tan vừa phải nên có thể thu bằng phương pháp đẩy H2O.
Khí N2 điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 —> Loại, vì ở ống A người ta nhỏ một dung dịch vào một chất rắn để tạo khí X.
—> Chọn CO2.
Dung dịch ở ống nhỏ giọt là HCl. Chất rắn trong ống A là CaCO3.
Có 4 lọ đựng các khí riêng biệt: N2, Cl2, CO2, H2S. Để xác định lọ đựng khí H2S chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch
A. AgNO3. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. NaCl.
Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCOOC2H5, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy a gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 13,2 gam X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 8,64. B. 25,92. C. 12,96. D. 17,28.
Thể tích khí CO (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là
A. 7,84. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72.
Cho hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,84 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là
A. 0,04M. B. 0,20M. C. 0,08M. D. 0,10M.
Cho các chất: C2H4(OH)2, CH2OH-CH2-CH2OH, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, CH2OH-CHO. Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
A. 3. B. 2. C. 5. D. 6.
Cho các chất rắn sau: NaHCO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng, nguội, dư là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến