4. It's colder today than it was yesterday.
- Theo cách đo nhiệt thì càng thấp càng lạnh, so sánh giữa hai ngày (hôm qua và nay), hôm qua lạnh 9 độ, hôm nay 6 độ `->` hôm nay lạnh hơn hôm qua.
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết): adj/adv + đuôi er + than.
tính từ dài (trên 2 âm tiết): more + adj/adv + than.
5. I'll do my homework after the TV program ends.
- Cấu trúc After (trong câu): After + thì Hiện tại đơn/ thì Hiện tại hoàn thành, thì tương lai đơn: Diễn tả sự việc gì sẽ tiếp tục được thực hiện sau một công việc gì....
Dịch: Tôi sẽ làm bài tập sau khi chương trình Tivi kết thúc.
$VIII$
1. Thanks to technology, we can now preserve our culture for future generations.
Dịch: Nhờ vào công nghệ, chúng ta bây giờ có thể giữ gìn nền văn hóa của chúng ta cho những thế hệ sau.
2. At Huong pagoda, we offer Buddha a tray of fruit to worship him.
Dịch: Tại chùa Hương, chúng tôi biếu cho Phật một mâm hoa quả để thờ cúng ông ấy.
3. In Japan, remember to take off your shoes at the entrance to all homes, most businesses and hotels.
Dịch: Ở nhật, hãy nhớ rằng là phải gỡ bỏ giày tại lối đi của các nhà, trong công việc kinh doanh.
4. Vietnamese families plan their activities around their children on many special days.
Dịch: Các gia đình Việt Nam lên kế hoạch cho hoạt động xưng quanh bọn trẻ vào các ngày đặc biệt.
5. At Easter, children have to be independent and look after themselves.
Dịch: Vào lễ Phục Sinh, bọn trẻ phải tự lập và tự chăm sóc bản thân chúng.