Đáp án:
6,23%
Giải thích các bước giải:
+/ Quy đổi hh T về: $\begin{cases}COONa:\ x\ mol\\CH_2:\ y\ mol\\H_2:\ z\ mol\end{cases}$
BT Na $⇒n_{Na_2CO_3}=\dfrac{x}{2}\ mol$
BT e, ta có: $x+6y+2z=4.0,365(1)$
BT C: $x+y=0,6+\dfrac{x}{2}(2)$
$m_T=73,22⇒67x+14y+2z=73,22(3)$
Giải hệ (1),(2),(3) ta được: $x=1,08; y=0,06; z=0,01$
+/ Cho E phản ứng với NaOH thu được 3 ancol cùng dãy đồng đẳng ⇒ 3 ancol no, đơn chức ⇒ T gồm 2 muối của axit đơn chức, và 1 muối của axit 2 chức
⇒ Muối của Y có 1 liêm kết đôi C=C, muối của X và Z đều no.
Ta có: $n_T=n_E=0,58\ mol$
$⇒n_{\pi(T)}=n_C-\frac{1}{2}.n_H-\frac{1}{2}.n_{Na}+n_T\\⇔n_{COO}+n_Y=1,08+0,06-\dfrac{1}{2}.(0,06.2+0,01.2+1,08)+0,58\\⇒n_Y=0,03\ mol$
Mà:
$n_X+n_Y+n_Z=0,58; n_X+n_Y+2.n_Z=n_{NaOH}=n_{COONa}=1,08\\⇒n_X=0,03;n_Z=0,5$
Theo tính toán ở trên, ta có: $n_{H(T)}<n_Z $⇒ muối của Z không chứa H
⇒ muối của Z là: $(COONa)_2$
+/ Số C trung bình trong T = $\dfrac{1,08+0,06}{0,58}=1,96$
⇒ Muối của X có dạng: $HCOONa$
+/ Gọi số C trong muối của Y là n:
$0,05+n.0,03+2.0,5=1,14⇒n =3$ ⇒ muối của Y: $CH_2=CH-COONa$
+/ Xét với 38,34 gam hh các ancol.
Do 3 ancol cùng no, quy đổi hh ancol về:
$\begin{cases}CH_3OH:n=n_{NaOH}=1,08\ mol\\CH_2\end{cases}$
$⇒n_{CH_2}=\dfrac{38,34-1,08.32}{14}=0,27\ mol <n_Z$
⇒ ancol tạo Z chỉ có $CH_3OH$
Mặt khác: Gọi ancol tạo X và Y lần lượt là $CH_3(CH_2)_aOH;CH_3(CH_2)_bOH$
Ta có:
$n_{CH_2}=a.0,05+b.0,03⇒5a+3b=27$
Do a,b là các số nguyên dương ⇒ a=3; b=4
Vậy X là: $HCOOC_4H_9$
Y là: $C_2H_3COOC_5H_11$
Z là: $(COOCH_2)_3$
$⇒m=68,38g$ và $\%m_Y=6,23\%$