Giải thích các bước giải:
`a.`
- Vì tổng số hạt cơ bả của `A` là `178`
`→p_M+e_M+n_M+2(p_X+e_X+n_X)=178`
Mà `Z_M=p_M=e_M;Z_X=p_X=e_X`
`→2Z_M+n_M+4Z_X+2n_X=178(1)`
- Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `54`
`→p_M+e_M-n_M+2(p_X+e_X-n_X)=178`
Mà `Z_M=p_M=e_M;Z_X=p_X=e_X`
`→2Z_M-n_M+4Z_X-2n_X=178(2)`
- Vì tỷ lệ các hạt mang điện của nguyên tố trong phân tử `A` là `\frac{16}{13}`
`→\frac{2.(p_X+e_X)}{p_M+e_M}=\frac{16}{13}`
Mà `Z_M=p_M=e_M;Z_X=p_X=e_X`
`→\frac{4Z_X}{2Z_M}=\frac{16}{13}`
`⇔16.Z_M-26Z_X=0(3)`
- Lấy `(1)+(2)` , ta được :
`→4.Z_M+8.Z_X=232(4)`
- Từ `(3)` và `(4)` , ta có hệ phương trình :
$\left \{ {{16.Z_M-26Z_X=0} \atop {4.Z_M+8.Z_X=232}} \right.$ $\left \{ {{Z_M=26} \atop {Z_X=16}} \right.$
`-Z_M=26→M` là nguyên tố Sắt `(Fe)`
`-Z_X=16→X` là nguyên tố Lưu huỳnh `(S)`
→ Công thức hóa học của `A` là `:FeS_2`
`b.`
- Ứng dụng của `FeS_2` trong công nghiệp : Điều chế `H_2SO_4`