CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$CaF_2$
Giải thích các bước giải:
$A$ có công thức: $XY_2$
Nguyên tử $X$ có:
$p_X = e_X = Z_X$
$n_X = N_X$
Nguyên tử $Y$ có:
$p_Y = e_Y = Z_Y$
$n_Y = N_Y$
Tổng số hạt trong $A$ trong $A$ là $116$ hạt, ta có:
$2Z_X + N_X + 2.(2Z_Y + N_Y) = 116$
`<=> 2(Z_X + 2Z_Y) + (N_X + 2N_Y) = 116`
Trong $A$, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là $36$ hạt, ta có:
$2Z_X - N_X + 4Z_Y - 2N_Y = 36$
`<=> 2(Z_X + 2Z_Y) - (N_X + 2N_Y) = 36`
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}2(Z_X + 2Z_Y) + (N_X + 2N_Y) = 116\\2(Z_X + 2Z_Y) - (N_X + 2N_Y) = 36\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}Z_X + 2Z_Y = 38\\N_X + 2N_Y = 40\\\end{cases}$
Trong $X, Y$ có tỉ số `p/n = Z/N` tương ứng là $1$ và $0,9$, ta có:
`Z_X/N_X = 1 <=> N_X = Z_X`
`Z_Y/N_Y = 0,9 <=> N_Y = 10/9 Z_Y`
`\to N_X + 2N_Y = Z_X + 20/9 Z_Y = 40`
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}Z_X + 2Z_Y = 38\\Z_X + \dfrac{20}{9} Z_Y = 40\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}Z_X = 20 (Ca)\\Z_Y = 9 (F)\\\end{cases}$
`\to A` có công thức là $CaF_2$.