X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X làA.glyxin. B.alanin. C.valin. D.lysin.
Phương trình \(3{ \cos ^2}4x + 5{ \sin ^2}4x = 2 - 2 \sqrt 3 \sin 4x \cos 4x \) có nghiệm là:A.\(x = - {\pi \over 5} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)B.\(x = - {\pi \over {12}} + {{k\pi } \over 2}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)C.\(x = - {\pi \over {18}} + {{k\pi } \over 3}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)D.\(x = - {\pi \over {24}} + {{k\pi } \over 4}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Công A của lực điện trường khi một quả cầu tích điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ điện trường E được tính là A=qEd. Trong đó d làA.đường kính của quả cầu tích điện.B.hình chiếu của độ dời của điện tích lên hướng của một đường sức điện.hình chiếu của độ dời của điện tích lên hướng của một đường sức điện.C.độ dài đường đi của điện tích.D.độ dài đoạn thẳng MN.
Nghiệm của phương trình \( \sin x \cos \left( {{ \pi \over 2} - x} \right) + 2 \sin \left( { \pi + x} \right) \cos x + \sin \left( {{{3 \pi } \over 2} - x} \right) \cos \left( { \pi + x} \right) = 0 \) là:A.\(x = {\pi \over 4} + {{k\pi } \over 2}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)B.\(x = {\pi \over 4} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)C.\(x = - {\pi \over 4} + {{k\pi } \over 2}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)D.\(x = - {\pi \over 4} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Phương trình \(2 \sqrt 3 { \cos ^2}x + 6 \sin x \cos x = 3 + \sqrt 3 \) có mấy họ nghiệm?A.0B.1C.2D.3
Phương trình \({{1 + 2{{ \sin }^2}x - 3 \sqrt 2 \sin x + \sin 2x} \over {2 \sin x \cos x - 1}} = 1 \) có nghiệm là:A.\(\left[ \matrix{x = {\pi \over 4} + k2\pi \hfill \cr x = {{3\pi } \over 4} + k2\pi \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\)B.\(x = {{3\pi } \over 4} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)C.\(x = {\pi \over 4} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)D.\(x = \pm {\pi \over 4} + k2\pi \,\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Cho parabol (P): \(y=x^2 \) và đường thẳng (d): \(y = mx + 1 + m \) (m là tham số). Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại một điểm có hoành độ bằng 5. Tìm hoành độ của giao điểm còn lại.A.\( x=-2 \)B.\( x=-1 \)C.\( x=2\)D.\( x=1 \)
Cho parabol \((P): \, y=x^2 \) và đường thẳng \(d: \, y=mx+m+1 \) (m là tham số). Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ trái dấu, trong đó điểm có hoành độ âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn điểm có hoành độ dương.A.\(m > -1 \)B.\(– 1 < m < 0 \)C.\( m \neq 1 \)D.Không có giá trị nào của \( m\) thỏa mãn.
Cho hai hàm số \( (P): \, y=x^2 \) và đường thẳng \(d: \, y = x + 6 \).a) Xác định tọa độ giao điểm A và B của đường thẳng d và parabol (P).b) Tính diện tích tam giác AOB với O là gốc tọa độ.A.a) A(3; 9) và B(-2; 4)b) S = 15 đvdt.B.a) A(-3; 9) và B(-2; 4)b) S = 12 đvdt.C.a) A(3; 9) và B(-2; -4)b) S = 15 đvdt.D.a) A(3; 9) và B(-2; 4)b) S = 12 đvdt.
Cho hàm số \( (P): \, y=x^2 \) .a) Gọi A và B là hai điểm thuộc đồ thị (P) có hoành độ lần lượt là -1 và 2. Viết phương trình đường thẳng AB.b) Viết phương trình đường thẳng d song song với AB và tiếp xúc với (P).A.a) \(y = x + 2.\)b) \(y = x - {1 \over 4}.\)B.a) \(y = x - 2.\)b) \(y = x - {1 \over 4}.\)C.a) \(y = x + 2.\)b) \(y = x + {1 \over 4}.\)D.a) \(y = x - 2.\)b) \(y = x - {1 \over 4}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến