Hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol C2H4; 0,25 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9. Hỗn hợp X phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là:A.0,15B.0,3C.0,4.D.0,1.
Đun nóng 52,38 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đều mạch hở A, B, ancol no E và D là este hai chức, mạch hở được tạo bởi A, B, C với 400 ml dung dịch NaOH 1,5 M (vừa đủ), thu được ancol E và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam; đồng thời thu được 8,736 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 23,52 lít O2 (đktc), thu được 0,9 mol CO2, Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của B (MB > MA) trong hỗn hợp X gần nhất là:A.18%B.20%C.16%D.14%.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị hàm số như hình vẽSố giá trị nguyên của m để phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = m\) có đúng 5 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ { - 2;4} \right]\) làA.\(0\)B.\(2\)C.\(1\)D.\(3\)
Cho các cặp dung dịch sau:(a) H3PO4 và AgNO3.(b) NH4NO3 và KOH.(c) Na2SO4 và MgCl2.(d) AgNO3 và Fe(NO3)2.(e) Fe(NO3)2 và HCl.(f) NaOH và RbCl.Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là:A.3.B.6.C.5.D.4.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm trên \(\mathbb{R}.\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Bất phương trình \(f\left( x \right) > {e^{\cos x}} + m\) có nghiệm \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) khi và chỉ khiA.\(m \le f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) - 1.\)B.\(m < f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) - 1.\)C.\(m \ge f\left( 0 \right) - e.\)D.\(m \le f\left( 0 \right) - e.\)
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng (tháng 5- 1941) đã xác định hình thái khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam làA.từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.B.kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.C.đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.D.khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc) và dung dịch Y. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được 16,05 gam kết tủa. Giá trị của V là:A.6,72.B.8,96.C.11,2.D.4,48.
Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) có độ dài cạnh bên bằng \(a\sqrt 7 \), đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A,\,\,AB = a,AC = a\sqrt 3 \) biết hình chiếu của \(A'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trung điểm của \(BC.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\) và \(B'C'\) bằng:A.\(a\sqrt {\frac{2}{3}} \).B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)C.\(a\sqrt {\frac{3}{2}.} \)D.\(\frac{{3a}}{{\sqrt 2 }}.\)
Cho khối lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'.\) Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm \(BB',\,\,\,CC'.\) Mặt phẳng \(\left( {AMN} \right)\) chia khối lăng trụ thành 2 phần. Gọi \({V_1}\) là phần thể tích của khối đa diện chứa đỉnh \(B\) và \({V_2}\) là thể tích khối đa diện còn lại. Tính \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)A.\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{2}.\)B.\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2.\)C.\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{3}.\)D.\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{5}{2}.\)
Xét tứ diện \(ABCD\) có \(AB = BC = CD = DA = 1\) và \(AC,\,\,BD\) thay đổi. Giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằngA.\(\frac{{2\sqrt 3 }}{{27}}.\)B.\(\frac{{4\sqrt 3 }}{{27}}.\)C.\(\frac{{2\sqrt 3 }}{9}.\)D.\(\frac{{4\sqrt 3 }}{9}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến