Trong các món ăn sau đây, món nào có sự tham gia của vi khuẩn?A.CháoB.Dưa muốiC.Cá khoD.Cơm
Đặc điểm chung của virus và vi khuẩn làA.Đều cấu tạo từ 1 tế bàoB.Có kích thước rất nhỏC.Có thể quan sát bằng mắt thườngD.Chỉ sống kí sinh
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\) và \(AD\); \(H\) là giao điểm của \(CN\) và \(DM\). Biết \(SH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và \(SH = a\sqrt 3 \). Tính thể tích khối chóp \(S.CDNM\)?A.\(V = \dfrac{{5{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)B.\(V = \dfrac{{5{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)C.\(V = \dfrac{{5{a^3}}}{8}\)D.\(V = \dfrac{{5{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính theo biểu thức \({E_n} = - \dfrac{{{E_0}}}{{{n^2}}}\) (E0 là hằng số dương và n = 1, 2, 3,…). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 1,08f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa làA.10 bức xạ. B.6 bức xạ. C.4 bức xạ. D.15 bức xạ.
Trình tự tăng dần về kích thước của các đối tượng làA.Tế bào vi khuẩn → virus → tế bào thực vậtB.Virus → tế bào vi khuẩn → tế bào thực vậtC.tế bào thực vật → virus → tế bào vi khuẩnD.tế bào thực vật → tế bào vi khuẩn→ virus
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Hình chiếu vuông góc của \(S\) trên \(AB\) là điểm \(H\) thỏa mãn \(AH = 2BH\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).A.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)B.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)C.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)D.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{9}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(C\), cạnh huyền \(AB\) bằng 3. Hình chiếu vuông góc của \(S\) xuống mặt đáy trùng với trọng tâm của tam giác \(ABC\) và \(SB = \dfrac{{\sqrt {14} }}{2}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\)?A.\(V = \dfrac{3}{2}\)B.\(V = \dfrac{1}{4}\)C.\(V = \dfrac{3}{4}\)D.\(V = 1\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\). Tam giác \(ABC\) đều, hình chiếu vuông góc \(H\) của đỉnh \(S\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) trùng với trọng tâm của tam giác \(ABC\). Đường thẳng \(SD\) hợp với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) góc \({30^0}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).A.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)B.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{3}\)C.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)D.\(V = \dfrac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, mặt bên \(SAD\) là tam giác vuông tại \(S\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) trên mặt đáy là điểm \(H\) thuộc cạnh \(AD\) sao cho \(HA = 3HD\). Biết rằng \(SA = 2a\sqrt 3 \) và \(SC\) tạo với đáy một góc bằng \({30^0}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).A.\(V = \dfrac{{8\sqrt 6 {a^3}}}{9}\)B.\(V = 8\sqrt 2 {a^3}\)C.\(V = 8\sqrt 6 {a^3}\)D.\(V = \dfrac{{8{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\). Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\), biết \(SH\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) biết tam giác \(SAB\) đều.A.\(\dfrac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)B.\(\dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)C.\(\dfrac{{{a^3}}}{6}\)D.\(\dfrac{{{a^3}}}{3}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến