a.
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Thân cao : Thân thấp = (270 + 270) : (90 + 90) = 3 : 1
`→` P có kiểu gen Aa × Aa `(1)`
Qủa tròn : Qủa bầu dục = (270 + 90) : (270 + 90) = 1 : 1
`→` P có kiểu gen Bb × bb `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen hoàn chỉnh của P là AaBb × Aabb
* Sơ đồ lai:
P: AaBb × Aabb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
F1: 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây thân cao quả tròn : 3 Cây thân cao quả bầu dục : 1 Cây thân thấp quả tròn : 1 Cây thân thấp quả bầu dục
b.
- Chọn hai cây thân cao quả tròn ở đời F1, xác suất thu được hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen là:
`(2/3)^2 = 4/9`
c.
- Cây thân cao quả bầu dục ở đời F1 có kiểu gen AAbb; Aabb
- Cho một cây thân cao quả bầu dục ở đời F1 tự thụ phấn:
· Sơ đồ lai 1:
F1 × F1: AAbb × AAbb
`G_{F_1}`: Ab Ab
F2: AAbb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AAbb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân cao quả bầu dục
· Sơ đồ lai 2:
F1 × F1: Aabb × Aabb
`G_{F_1}`: Ab; ab Ab; ab
F2: AAbb; Aabb; Aabb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AAbb : 2Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây thân cao quả bầu dục : 1 Cây thân thấp quả bầu dục
d.
- Cây thân cao quả tròn ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AaBb
P: AaBb × AaBb
· Phép lai `Aa × Aa` cho tỉ lệ kiểu hình là `3/4A`_ `: 1/4aa`
· Phép lai `Bb × Bb` cho tỉ lệ kiểu hình là `3/4B`_ `: 1/4`$bb$
- Tỉ lệ cây thân thấp quả tròn (aaB_) ở đời con là:
`1/4 × 3/4 = 3/16`