Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là đa bội lẻ? A.4n, 6n, 8n, 10n B.3n, 5n, 6n, 9n, 11n C.5n, 7n, 9n, 11n D.3n, 6n, 8n, 11n
Một tế bào sinh dục lưỡng bội 2n = 8, khi thực hiện giảm phân số NST ở mỗi tế bào ở kì sau lần giảm phân II là bao nhiêu: A.8 NST đơn B.4 NST kép C.8 NST kép D.4 NST đơn
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm: A.BBBB và AABB. B.AAAA và BBBB. C.AABB và AAAA. D.AB và AABB.
Một tế bào sinh tinh của một loài có số NST 2n = 8. Nếu ở kì sau của giảm phân I có một cặp NST không phân li, thì tế bào sinh tinh đó có thể tạo ra những loại giao tử bất thường nào sau đây? A.n+1 = 5 và n – 1 = 3 B.2n = 8 và 0 C.n + 1 = 5 và 0 D.n - 1 = 3 và 0
Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở : A.Kì giữa II B.Kì sau I C.Kì đầu I D.Kì đầu II
Bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá có thể tạo ra thể nào sau đây: A.Thể một. B.Thể bốn. C.Thể ba.D.Thể dị đa bội.
Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở: A.Một số cặp NST B.Một hay một số cặp NST C.Tất cả các cặp NST D.Một cặp NST
NST ban đầu gồm các đoạn 1 2 3 4 o 5 6 đột biến thành 1 2 3 5 o 4 6 (o là tâm động). Đó là đột biến loại: A.Biến dị tổ hợp.B.Chuyển đoạn NST.C.Đảo đoạn NST.D.Đảo vị trí nucleotit.
Nhiều đột biến điểm thay thế một cặp nuclêôtit hầu như vô hại ở sinh vật là do mã di truyền có tính: A.thoái hóa.B.liên tục.C.đặc hiệu.D.phổ biến.
Tên gọi của các bậc cấu trúc NST tính từ nhỏ đến lớn là: A.ADN ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Vùng xếp cuộn ⇒ Cromatit ⇒ NST.B.ADN ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Cromatit ⇒Vùng xếp cuộn ⇒ NST.C.ADN ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Vùng xếp cuộn ⇒ NST⇒ Cromatit.D.ADN ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Vùng xếp cuộn ⇒ Cromatit ⇒ NST.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến