Este nào sau đây có phân tử khối là 88?A.Etyl axetat. B. Metyl fomat. C.Vinyl fomat. D.Metyl axetat.
Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH (7,5 gam) và CH3COOC2H5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.13,8. B.15,8. C. 19,9. D. 18,1.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z lần lượt làA.metyl amin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. metyl amin, glucozơ, lòng trắng trứng.C.glucozơ, metyl amin, lòng trắng trứng. D.glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin.
Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 làA.3B.2C.1D.4
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?A.Bột sắt. B.Bột lưu huỳnh. C.Bột than. D. Nước.
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?A.Tinh bột. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D.Glucozơ.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?A. Fe. B.Na. C.Cu. D.Ag.
X là a–amino axit trong phân tử có có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X làA. H2N–CH2–COOH. B.H2N–[CH2]3–COOH.C.H2N–[CH2]2–COOH. D.H2N–CH(CH3)–COOH.
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA. 2,52. B.3,28. C.2,72. D.3,36.
Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M làA.Cu. B. Ba. C.Na. D.Ag.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến