Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C6H11N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m làA.45,4.B.30,8.C.41,8.D.43,6.
Biểu thức \(P = \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5}} \right):\frac{3}{7} + \left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\) có giá trị làA.\(1\)B.\(2\)C.\(0\)D.\(3\)
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2 : 1 : 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m làA.24.B.32.C.16.D.40.
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí R (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?A.4,0.B.3,5.C.2,5.D.3,0.
Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,736 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,38 mol CO2 và 2,43 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?A.Giá trị của a là 85,392.B.Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.C.Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%.D.Giá trị của b là 54,78.
Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\frac{4}{5}:\left( { - \frac{3}{4}} \right)\)A.\( - \frac{{12}}{5}\)B.\(\frac{3}{4}\)C.\(\frac{2}{{15}}\)D.\(\frac{{12}}{5}\)
Kết quả của phép tính \(\frac{3}{2}.\frac{4}{7}\) làA.Một số nguyên âmB.Một số nguyên dươngC.Một phân số nhỏ hơn \(0\)D.Một phân số lớn hơn \(0\)
Gọi \({x_0}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\). Chọn câu đúng.A.\({x_0} < 1\)B.\({x_0} = 1\)C.\({x_0} > 1\)D.\({x_0} = - 1\)
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).Công thức cấu tạo của E làA.CH2=CHCOOCH3.B.CH3COOCH2CH3.C.C2H3COOC2H5.D.CH3CH2COOCH3.
Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala-Gly, lysin, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân làA.3.B.4.C.5.D.6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến