Một hình nón có bán kính đáy bằng 5cm và diện tích xung quanh bằng \(30 \pi c{m^2} \). Tính thể tích V của khối nón đó.A.\(V = \dfrac{{25\pi \sqrt {34} }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\). B.\(V = \dfrac{{25\pi \sqrt {39} }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\). C.\(V = \dfrac{{25\pi \sqrt {11} }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\). D.\(V = \dfrac{{25\pi \sqrt {61} }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\).
Cho hình bát diện đều ABCDEF cạnh a. Tính theo a thể tích V của khối đa diện có các đỉnh là trung điểm của các cạnh xuất phát từ đỉnh A và F của hình bát diện (xem hình vẽ)A.\(V = {a^3}\sqrt 2 \). B.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}\).C.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\). D.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{8}\).
Cho hình chóp S.ABC có SA là đường cao và đáy là tam giác vuông tại B, BC = a. Hai mặt phẳng (SCA) và (SBC) hợp với nhau một góc \({60^0} \) và góc \( \widehat {BSC} = {45^0} \). Tính côsin của góc \( \alpha = \widehat {ASB} \).A.\(\cos \alpha = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\). B.\(\cos \alpha = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\). C.\(\cos \alpha = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\). D.\(\cos \alpha = \sqrt {\dfrac{2}{5}} \).
Sự kiện nào là mốc mở đầu đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?A.Học thuyết Miyadaoa (1993). B.Học thuyết Phucưđa (1977).C. Học thuyết Haisimôtô (1997). D.Học thuyết Kaiphu (1991).
Ý nào dưới đây không phải lý do vào tháng 2/ 1951, Đảng quyết định xuất bản báo “Nhân Dân”?A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.B.Làm cơ quan ngôn luận của trung ương Đảng.C.Tuyên truyền đường lối của Đảng đến nhân dân.D.Tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
\( \,A = { \left( { - 1,5} \right)^2}.2 \frac{2}{3}. \frac{1}{6} + \left( { \frac{4}{7} - \frac{2}{5}} \right):1 \frac{1}{{35}} \) A.\(\frac{5}{6}\)B.\(\frac{7}{6}\)C.\(\frac{-7}{6}\)D.\(\frac{-5}{6}\)
Cho hỗn hợp M gồm 5 chất Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày các phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp M.Các chất lần lượt được nhận ra là:A.Al, Fe, Cu, CuO, FeO, AgB.Al, Fe, Ag, FeO, CuO, CuC.Al, Fe, Cu, Ag, FeO, CuOD.Al, Fe, Cu, FeO, CuO, Ag
Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là:A.Lực tĩnh điệnB.Lực hấp dẫnC.Lực điện từD.Lực tương tác mạnh
Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li \) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân \({}_1^3H \) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 150 và φ = 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?A.thu 1,52 MeV. B.tỏa 1,66 MeV. C.thu 1,66 MeV. D.tỏa 1,52 MeV.
Hạt \( \alpha \) có động năng \(6,3{ \rm{ }}MeV \) bắn vào một hạt nhân \(_4^9Be \) đứng yên, gây ra phản ứng \( \alpha + _4^9Be \to _6^{12}C + n \). Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng \(5,7{ \rm{ }}MeV \) , động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân n làA.9,8 MeVB.9 MeVC.10 MeVD.2 MeV
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến