Sử dụng kĩ năng đọc đồ thịĐộng năng cực đại của con lắc: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\) Trong cùng một khoảng thời gian, vật đi được quãng đường nhỏ nhất khi vật chuyển động xung quanh vị trí biênSử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: \(\Delta \varphi = \omega \Delta t\) Giải chi tiết:Từ đồ thị ta thấy:\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{d\max }} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = 0,08\,\,\left( J \right)\\{A^2} = 16\,\,\left( {c{m^2}} \right) = {16.10^{ - 4}}\,\,\left( {{m^2}} \right) \Rightarrow A = 4\,\,\left( {cm} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \omega = 10\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\end{array}\) Trong khoảng thời gian \(\frac{1}{{15}}s\), vecto quay được góc: \(\Delta \varphi = \omega \Delta t = 10\pi .\frac{1}{{15}} = \frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\) Nhận xét: trong khoảng thời gian \(\frac{1}{{15}}s\), vật đi được quãng đường nhỏ nhất khi góc quét đối xứng qua trục OxTa có vòng tròn lượng giác:Từ vòng tròn lượng giác ta thấy trong khoảng thời gian \(\frac{1}{{15}}s\), vật đi được quãng đường nhỏ nhất là:\({s_{\min }} = 2.\left( {A - A\cos \frac{{\Delta \varphi }}{2}} \right) = 2.\left( {4 - 4.cos\frac{\pi }{3}} \right) = 4\,\,\left( {cm} \right)\)