Trọng lượng: \(P = d.V\) Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = {d_n}.V\) Áp lực tác dụng lên đáy bình: \(F = P - {F_A}\) Giải chi tiết:a) Gọi P là trọng lượng của phần nước đá\({P_1}\) là trọng lượng của thanh kim loại\(V\) là thể tích nước đá chìm trong nướcTrước khi nước đá tan, nó chịu tác dụng của 3 lực:Trọng lượng của nước đá: PTrọng lượng của thanh kim loại: \({P_1}\) Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = {d_n}.V\) Cục nước đá cân bằng nên:\(P + {P_1} = {F_A} = {d_n}.V \Rightarrow V = \dfrac{{P + {P_1}}}{{{d_n}}}\) Sau khi nước đá tan, do trọng lượng của nước đá không đổi nên thể tích nước thu được là:\({V_1} = \dfrac{P}{{{d_n}}}\) Thể tích của thanh kim loại là:\({V_2} = \dfrac{{{P_1}}}{d}\) Thể tích của nước đá tan và thanh kim loại là:\(V' = {V_1} + {V_2} = \dfrac{P}{{{d_n}}} + \dfrac{{{P_1}}}{d}\) Độ chênh lệch thể tích trước và sau khi nước đá tan là:\(\begin{array}{l}V - V' = S.\left( {h - h'} \right) \Rightarrow \dfrac{{P + {P_1}}}{{{d_n}}} - \left( {\dfrac{P}{{{d_n}}} + \dfrac{{{P_1}}}{d}} \right) = S.\left( {h - h'} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{{P_1}}}{{{d_n}}} - \dfrac{{{P_1}}}{d} = S.\left( {h - h'} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{{P_1}}}{{10000}} - \dfrac{{{P_1}}}{{27000}} = {50.10^{ - 4}}.\left( {0,2972 - 0,2904} \right)\\ \Rightarrow {P_1} = 0,54\,\,\left( N \right) \Rightarrow {m_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{10}} = 0,054\,\,\left( {kg} \right) = 54\,\,\left( g \right)\end{array}\) b) Thể tích của thanh kim loại là:\({V_2} = \dfrac{{{P_1}}}{d} = \dfrac{{0,54}}{{27000}} = {2.10^{ - 5}}\,\,\left( {{m^3}} \right)\) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thanh kim loại là:\({F_A}' = {d_n}.{V_2} = {10000.2.10^{ - 5}} = 0,2\,\,\left( N \right)\) Áp lực của thanh kim loại lên đáy bình là:\(F = {P_1} - {F_A}' = 0,54 - 0,2 = 0,34\,\,\left( N \right)\)