Cho x > 0. Dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ của biểu thức là:A. x B. x C. x D. x
Số nghiệm của bất phương trình $\frac{1}{{{{{\log }}_{{\frac{1}{3}}}}\sqrt{{2{{x}^{2}}-3x+1}}}}>\frac{1}{{{{{\log }}_{{\frac{1}{3}}}}(x+1)}}$ là?A. Vô số nghiệm. B. Vô nghiệm. C. Nghiệm duy nhất. D. Hai nghiệm.
Biết hàm số $y={{2}^{x}}$ có đồ thị là hình bên Khi đó, hàm số $y={{2}^{\left| x \right|}}$ có đồ thị là một trong bốn hình được liệt kê ở bốn A, B, C, D dưới đây:Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 3 B. Hình 4 C. Hình 1 D. Hình 2
Phương trình ${{\left( {\sqrt{3}-\sqrt{2}} \right)}^{x}}+{{\left( {\sqrt{3}+\sqrt{2}} \right)}^{x}}={{\left( {\sqrt{{10}}} \right)}^{x}}$ có tất cả số nghiệm thực là A. $2.$ B. $1.$ C. $3.$ D. $4.$
Tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để bất phương trình ${{\log }_{2}}\left( 7{{x}^{2}}+7 \right)\ge {{\log }_{2}}\left( m{{x}^{2}}+4x+m \right),\text{ }\forall x\in \mathbb{R}$ làA. $m\in \left( 2;5 \right]$ B. $m\in \left( -2;5 \right]$ C. $m\in \left[ 2;5 \right)$ D. $m\in \left[ -2;5 \right)$
Phương trình $\displaystyle \,{{2}^{\frac{x-1}{2x-1}}}=\frac{1}{4}\,\,\,$ có nghiệm là A. $\displaystyle x=\frac{1}{3}$. B. $\displaystyle x=\frac{3}{5}$. C. $\displaystyle x=3$. D. $\displaystyle x=0$.
Hệ phương trình có cặp nghiệm làA. (-1 ; -3) B. (1 ; 3) C. (1 ; 1) D. (1 ; 4)
Biểu thức $A=\sqrt[3]{\frac{2}{3}\sqrt[3]{\frac{2}{3}\sqrt{\frac{2}{3}}}}$ được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ có kết quả làA. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{12}}}$ B. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{2}}}$ C. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{8}}}$ D. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{6}}}$
Phương trình có nghiệm làA. B. C. x = 1 hay x = 3 D. x ∈ Ø
Khẳng định đối với phương trình 3x = 4 - x là sai:A. Phương trình vô nghiệm trong khoảng (1 ; +∞) B. Phương trình vô nghiệm trong khoảng (-∞ ; 1) C. Phương trình vô nghiệm trong R D. Phương trình có một nghiệm duy nhất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến